tailieunhanh - Bài giảng Thuế nhà nước: Chương 2 - ThS. Hoàng T.Ngọc Nghiêm

Trong Bài giảng Thuế nhà nước Chương 2 Kế toán thuế giá trị gia tăng nhằm trình bày về tổng quan thuế giá trị gia tăng, kế toán thuế giá trị gia tăng và các ví dụ minh họa. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. | MÔN: THUẾ NHÀ NƯỚC DÀNH CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN Nghiêm I. TỔNG QUAN II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG III. VÍ DỤ CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm, mục đích 2. Đối tượng 3. Căn cứ - PP tính thuế 4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế I. TỔNG QUAN THUẾ GTGT I. TỔNG QUAN 1. Khái niệm, mục đích: a. KN: Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm, mục đích: b. Mục đích: - Động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách nhà nước Hạn chế được nạn thất thu thuế. Thúc đẩy chế độ hạch toán Thúc đẩy sản xuất phát triển Hoàn thiện chính sách thuế. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 2. Đối tượng: a. Đối tượng chịu thuế GTGT: là HH, DV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. b. Đối tượng nộp thuế GTGT: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh . | MÔN: THUẾ NHÀ NƯỚC DÀNH CHO SINH VIÊN CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN Nghiêm I. TỔNG QUAN II. KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG III. VÍ DỤ CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm, mục đích 2. Đối tượng 3. Căn cứ - PP tính thuế 4. Đăng ký, kê khai, nộp thuế, quyết toán thuế I. TỔNG QUAN THUẾ GTGT I. TỔNG QUAN 1. Khái niệm, mục đích: a. KN: Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 1. Khái niệm, mục đích: b. Mục đích: - Động viên một phần thu nhập của người tiêu dùng vào ngân sách nhà nước Hạn chế được nạn thất thu thuế. Thúc đẩy chế độ hạch toán Thúc đẩy sản xuất phát triển Hoàn thiện chính sách thuế. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 2. Đối tượng: a. Đối tượng chịu thuế GTGT: là HH, DV dùng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam. b. Đối tượng nộp thuế GTGT: Các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc NK HH, DV chịu thuế GTGT theo qui định. CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 3. Căn cứ &phương pháp tính thuế: Căn cứ tính thuế GTGT . Thuế suất thuế GTGT Phương pháp tính thuế GTGT . Hóa đơn chứng từ mua bán hàng hóa, dịch vụ CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Căn cứ tính thuế GTGT: giá tính thuế và thuế suất. a- Giá tính thuế GTGT: - Đối với hàng hóa, dịch vụ do cơ sở SX, KD bán ra là giá đã có thuế TTĐB nhưng chưa có thuế GTGT. Đ/v TH giảm giá => giá tính thuế là giá đã giảm giá. 3. Căn cứ & phương pháp tính thuế: Căn cứ tính thuế GTGT (tt) a- Giá tính thuế GTGT: - Đối với hàng hóa nhập khẩu là giá nhập khẩu tại cửa khẩu cộng (+) với thuế nhập khẩu (nếu có), cộng (+) thuế TTĐB (nếu có). VD. Đ/v TH giảm, miễn TNK => giá HH NK + TNK nộp. 3. Căn cứ & phương pháp tính thuế (tt) Căn cứ tính thuế GTGT (tt) a- Giá tính thuế GTGT: - Đối với HH, DV có tính đặc thù dùng các chứng từ như tem bưu chính, vé cước vận tải, vé xổ .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN