tailieunhanh - Bài giảng y học quân sự: Bài 6 - Đại Tá Bác sỹ Bùi Xuân Quang

Cùng tìm hiểu "Bài giảng y học quân sự: Bài 6 - Vết thương chiến tranh do hỏa khí" để nắm vững thương tổn trong chiến tranh và các vết thương chiến tranh do hỏa khí gây ra; trên cơ sở đó nắm chắc các nguyên tắc xử trí vết thương do hỏa khí để cứu chữa tốt người bị thương. | BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN Sự Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG BÀI 6 VẾT THƯƠNG CHIẾN TRANH DO HỎA KHÍ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU - Nắm vững thương tổn trong chiến tranh và các vết thương chiến tranh do hoả khí gây ra. - Trên cơ sở đó nắm chắc các nguyên tắc xử trí vết thương do hoả khí để cứu chữa tốt người bị thương. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY KIỂM TRA - Dựa vào giáo trình kinh nghiệm thực tế lâm sàng truyền đạt nội dung bài giảng cho sinh viên năm thứ 5 6. - Sinh viên phải nghe giảng ở lớp tham khảo giáo trình sách vở chuyên đề tự học trao đổi simena nhóm tổ lớp. - Thi viết thi vấn đáp và trắc nghiệm. THỜI GIAN 04 TIẾT NỘI DUNG BÀI GIẢNG I. THƯƠNG TỔN DO CÁC LOẠI VŨ KHÍ TRONG CHIẾN TRANH 1. Các loại thương tổn trong chiến tranh do vũ khí sát thương thông thường - Vũ khí lạnh gươm lê giáo mác. - Loại hoả khí đạn thẳng bom mìn đạn pháo cối tên lửa . - Thương tổn Các loại vết thương vết bỏng chấn thương kín tổn thương đơn thuần hay có thể tổn thương kết hợp. 2. Vũ khí huỷ diệt lớn vũ khí hạt nhân vũ khí hoá học vũ khí sinh học. - Thương tổn do vũ khí hạt nhân bỏng do bức xạ ánh sáng phóng xạ bệnh phóng xạ các chấn thương cơ học chấn thương và vết thương kín thương tổn hỗn hợp. - Thương tổn do vũ khí hoá học Nhiễm độc toàn thân nhiễm độc tại chỗ. - Thương tổn do vũ khí sinh học các bệnh lây nguy hiểm và tối nguy hiểm. II. PHÂN LOẠI THƯƠNG TỔN TRONG CHIẾN TRANH Được phân loại theo tính chất. 1. Tính chất của vũ khí gây sát thương hỏa khí vũ khí lạnh vũ khí hạt nhân vũ khí hoá học. VẾT THƯƠNG CHIẾN TRANH DO HOẢ KHÍ 29 BÀI GIẢNG Y HỌC QUÂN Sự - Đại Tá Bác Sỹ BÙI XUÂN QUANG 2. Bộ phận cơ thể bị thương tổn vùng đầu mặt cổ ngực bụng chi trên chi dưới và toàn thân. 3. Tính chất của thương tổn Phần mềm gẫy xương thấu bụng thấu ngực não tiết liệu sinh dục bỏng da bỏng mắt dập nát cụ chi tự nhiên hội chứng sóng nổ hội chứng vùi lấp đè ép chi thể kéo dài . 4. Số lượng thương tổn trên cơ thể một vết thương đa vết thương. 5. Dạng thương tổn Đơn thuần Chỉ do một dạng năng lượng gây ra như vết .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN