tailieunhanh - Bài giảng quản trị rủi ro tài chính - Bài 13

Ngoài việc phản ánh độ nhạy cảm của công ty đối với rủi ro kiệt giá tài chính, bảng cân đối kế toán đôi khi còn cung cấp thông tin về lý do căn bản tại sao lại cần phải quản trị rủi pháp LIFO được sử dụng để định giá tất cả hàng tồn kho. | ĐO LƯỜNG ĐỘ NHẠY CẢM CỦA CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI RỦI RO TÀI CHÍNH Jăắnưethkjcvja 1 2 3 RO TÀI CHÍNH ĐƯỢC PHẢN ÁNH TRONG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY Tính thanh khoản Đòn bẩy Độ nhạy cảm với tỷ giá Độ nhạy cảm với lãi suất Độ nhạy cảm với giá hàng hoá BẢNG CĐKT Tính thanh khoản Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành = Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành = Tính thanh khoản có thể thay cho quản trị rủi ro TSLĐ Nợ ngắn hạn TM&ĐTNH + KPT(ròng) Nợ ngắn hạn Đòn bẩy Tỷ số nợ trên vốn cổ phần = Tỷ số nợ so với nợ cộng với TSLĐ = Mức đòn bẩy ngoài bảng CĐKT Nợ Vốn cổ phần Nợ Nợ + TSLĐ Độ nhạy cảm với tỷ giá Tỷ giá Độ nhạy cảm chuyển đổi Độ nhạy cảm giao dịch Độ nhạy cảm dài hạn KPthu & KPtrả thay đổi ? Không cân xứng giữa dòng thu &chi Do có sự hoạt động của các chi nhánh ở nước ngoài Chuyển lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh từ nước ngoài về nước Độ nhạy cảm với lãi suất Xem xét khoản mục nợ LS thả nổi: LS ngắn hạn LS cố định: LS dài hạn Dòng thu + Dòng chi Độ nhạy cảm với giá HH Ngoài việc phản ánh độ nhạy cảm của công ty đối với rủi ro kiệt giá tài chính, bảng cân đối kế toán đôi khi còn cung cấp thông tin về lý do căn bản tại sao lại cần phải quản trị rủi ro. Hình : Bảng cân đối kế toán Tỷ số thanh toán nhanh = Tỷ số thanh toán hiện hành = Tỷ số nợ/Vốn cổ phần = Độ nhạy cảm chuyển giao với tỷ giá Ghi chú dành cho BCTC hợp nhất Độ nhạy cảm đối với tỷ giá Các đồng nội tệ tại nơi các công ty con ở nước ngoài hoạt động là các đồng tiền chức năng. Tài sản nước ngoài thuần bao gồm các cơ sở sản xuất ở Ireland, Tây Ban Nha, Ý và Đài Loan. Độ nhạy cảm chuyển đổi Doanh thu từ hoạt động kinh doanh ở nước ngoài là 15,5% tổng doanh thu. Độ nhạy cảm giao dịch Độ nhạy cảm với lãi suất Công ty có $213 triệu tiền mặt và các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm thương phiếu, các khoản cho vay hợp vốn, chứng chỉ tiền gửi và thương phiếu được ngân hàng bảo lãnh. Các công cụ này có thể suy giảm lợi tức nếu lãi suất giảm. Độ nhạy cảm với lãi suất Năm . | ĐO LƯỜNG ĐỘ NHẠY CẢM CỦA CÔNG TY PHI TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI RỦI RO TÀI CHÍNH Jăắnưethkjcvja 1 2 3 RO TÀI CHÍNH ĐƯỢC PHẢN ÁNH TRONG CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY Tính thanh khoản Đòn bẩy Độ nhạy cảm với tỷ giá Độ nhạy cảm với lãi suất Độ nhạy cảm với giá hàng hoá BẢNG CĐKT Tính thanh khoản Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành = Tỷ số khả năng thanh toán hiện hành = Tính thanh khoản có thể thay cho quản trị rủi ro TSLĐ Nợ ngắn hạn TM&ĐTNH + KPT(ròng) Nợ ngắn hạn Đòn bẩy Tỷ số nợ trên vốn cổ phần = Tỷ số nợ so với nợ cộng với TSLĐ = Mức đòn bẩy ngoài bảng CĐKT Nợ Vốn cổ phần Nợ Nợ + TSLĐ Độ nhạy cảm với tỷ giá Tỷ giá Độ nhạy cảm chuyển đổi Độ nhạy cảm giao dịch Độ nhạy cảm dài hạn KPthu & KPtrả thay đổi ? Không cân xứng giữa dòng thu &chi Do có sự hoạt động của các chi nhánh ở nước ngoài Chuyển lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh từ nước ngoài về nước Độ nhạy cảm với lãi suất Xem xét khoản mục nợ LS thả nổi: LS ngắn hạn LS cố định: LS dài hạn Dòng thu + Dòng chi Độ nhạy cảm với .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN