tailieunhanh - Bài giảng Hệ thống thông tin quản lý: Chương 2 - ThS. Thái Kim Phụng

Chương 2 Hệ thống thông tin nằm trong bài giảng Hệ thống thông tin quản lý nhằm trình bày về hệ thống, hệ thống thông tin, mô hình biểu diễn hệ thống thông tin. Hiệu quả kinh tế của Hệ thống thông tin dùng trong quản lý. | CHƯƠNG 2 Hệ Thống Thông Tin Nội dung Hệ thống Hệ thống thông tin Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin Hiệu quả kinh tế của Hệ thống thông tin dùng trong quản lý 1. Hệ thống HT là 1 nhóm các thành phần có liên quan cùng làm việc với nhau hướng về mục tiêu chung bằng cách tiếp nhận Input và sản xuất Output trong 1 quá trình biến đổi có tổ chức 1. Hệ thống (tt) Hệ thống thường có tính phân cấp: Hệ thống hợp thành từ nhiều hệ thống con, và trong mỗi hệ thống con đó lại có các hệ thống nhỏ hơn, Sự hoạt động của hệ thống: thể hiện 2 mặt Sự tiến triển: tức là các thành phần của nó (các phần tử và các quan hệ) có thể có phát sinh, có tăng trưởng, có suy thoái, có mất đi. Sự hoạt động: tức là các phần tử của hệ thống, trong các mối ràng buộc đã định, cùng cộng tác với nhau để thực hiện 1 mục đích chung của hệ thống. Mục đích của hệ thống: thường thể hiện ở chỗ hệ thống nhận những cái vào để chế biến thành cái ra nhất định. 1. Hệ thống (tt) Các đặc trưng của hệ thống Mục tiêu: | CHƯƠNG 2 Hệ Thống Thông Tin Nội dung Hệ thống Hệ thống thông tin Mô hình biểu diễn hệ thống thông tin Hiệu quả kinh tế của Hệ thống thông tin dùng trong quản lý 1. Hệ thống HT là 1 nhóm các thành phần có liên quan cùng làm việc với nhau hướng về mục tiêu chung bằng cách tiếp nhận Input và sản xuất Output trong 1 quá trình biến đổi có tổ chức 1. Hệ thống (tt) Hệ thống thường có tính phân cấp: Hệ thống hợp thành từ nhiều hệ thống con, và trong mỗi hệ thống con đó lại có các hệ thống nhỏ hơn, Sự hoạt động của hệ thống: thể hiện 2 mặt Sự tiến triển: tức là các thành phần của nó (các phần tử và các quan hệ) có thể có phát sinh, có tăng trưởng, có suy thoái, có mất đi. Sự hoạt động: tức là các phần tử của hệ thống, trong các mối ràng buộc đã định, cùng cộng tác với nhau để thực hiện 1 mục đích chung của hệ thống. Mục đích của hệ thống: thường thể hiện ở chỗ hệ thống nhận những cái vào để chế biến thành cái ra nhất định. 1. Hệ thống (tt) Các đặc trưng của hệ thống Mục tiêu: Lý do của sự tồn tại của nó và là cơ sở để đánh giá / đo lường sự thành công của HT. Ranh giới: Xác định cái gì nằm trong HT & cái gì nằm ngoài HT. Môi trường: là mọi cái tác động vào HT hoặc bị tác động bởi HT, nhưng nằm ngoài ranh giới HT. Đầu vào: Các đối tượng vật lý & thông tin từ môi trường xuyên qua ranh giới để vào HT. Đầu ra: Các đối tượng vật lý và thông tin đi từ HT ra môi trường. 1. Hệ thống (tt) Các thành phần của hệ thống Phần tử: là chất liệu cơ bản của HT, được định tính bởi các vật, các bộ phận, các đơn vị, các thành viên, các thành phần. Thuộc tính của phần tử: là tính chất / đặc trưng của phần tử. Quan hệ giữa các phần tử: có tầm quan trọng sống còn & tạo ra cho HT các đặc trưng & các điều kiện vận hành. Vị trí / chức năng của 1 phần tử trong HT phụ thuộc vào thuộc tính lẫn quan hệ của nó với các phần tử khác. Thực thể: là những phần tử xác định có chứa thông tin. Dữ liệu là tập hợp các dấu hiệu hay các quan sát được ghi lại tại thời điểm không gây nên các

TỪ KHÓA LIÊN QUAN