tailieunhanh - Bài giảng: Thần kinh thực vật

THỤ THỂ ALPHA (α) Có ở trên màng tế bào cơ trơn của mạch máu ngoại biên và mạch máu các cơ quan nội tạng. Dưới tác động của NorE và E sẽ gây co mạch. THỤ THỂ BETA (ß) Chia 2 loại ß1 ß2. ß1: cơ tim, các cơ nút xoang, nút nhĩ thất. Khi hưng phấn ß1 gây tăng co bóp cơ tim, tăng tốc độ dẫn truyền. ß2: cơ trơn thành mạch vành, mạch máu cơ vân, cơ trơn thành ống tiêu hóa, cơ trơn tử cung và bàng quang, cơ tiểu phế quản. Khi ß2 hưng phấn gây dãn cơ trơn, dãn mạch máu,. | ThS Nguyễn Thị Hoài Châu THẦN KINH THỰC VẬT SỰ DẪN TRUYỀN TRONG HỆ TKTV TBTK tiền hạch Acetylcholine Dây cholinergic TBTK hậu hạch Ngoại lệ: Thần kinh hậu hạch của hệ giao cảm tới da (tuyến mồ hôi, lông) tiết ra Acetylcholine thay vì NorEpinephrine. Tủy thượng thận là thần kinh hậu hạch khổng lồ tiết ra 2 chất là NorEpinephrine và Epinephrine. NorEpinephrine Acetylcholine Hạch giao cảm Hạch phó giao cảm Dây adrenergic Iso > E > Nor E: ß ß1 ß2 Nor E > E > Iso: α α1 α2 Isoproterenol: Isuprel THỤ THỂ ALPHA VÀ BETA THỤ THỂ ALPHA (α) Có ở trên màng tế bào cơ trơn của mạch máu ngoại biên và mạch máu các cơ quan nội tạng. Dưới tác động của NorE và E sẽ gây co mạch. THỤ THỂ BETA (ß) Chia 2 loại ß1 ß2. ß1: cơ tim, các cơ nút xoang, nút nhĩ thất. Khi hưng phấn ß1 gây tăng co bóp cơ tim, tăng tốc độ dẫn truyền. ß2: cơ trơn thành mạch vành, mạch máu cơ vân, cơ trơn thành ống tiêu hóa, cơ trơn tử cung và bàng quang, cơ tiểu phế quản. Khi ß2 hưng phấn gây dãn cơ trơn, dãn mạch máu, dãn phế quản, dãn tử cung. THỤ THỂ ACETYLCHOLINE THỤ THỂ NICOTINIC: hạch giao cảm, hạch phó giao cảm, chỗ tận cùng của nơron vận động thần kinh trung ương. Bị kích thích bới nicotin. Bị ức chế bởi curare. THỤ THỂ MUSCARINIC: Bị kích thích bởi muscarine. Bị ức chế bới atropine. | ThS Nguyễn Thị Hoài Châu THẦN KINH THỰC VẬT SỰ DẪN TRUYỀN TRONG HỆ TKTV TBTK tiền hạch Acetylcholine Dây cholinergic TBTK hậu hạch Ngoại lệ: Thần kinh hậu hạch của hệ giao cảm tới da (tuyến mồ hôi, lông) tiết ra Acetylcholine thay vì NorEpinephrine. Tủy thượng thận là thần kinh hậu hạch khổng lồ tiết ra 2 chất là NorEpinephrine và Epinephrine. NorEpinephrine Acetylcholine Hạch giao cảm Hạch phó giao cảm Dây adrenergic Iso > E > Nor E: ß ß1 ß2 Nor E > E > Iso: α α1 α2 Isoproterenol: Isuprel THỤ THỂ ALPHA VÀ BETA THỤ THỂ ALPHA (α) Có ở trên màng tế bào cơ trơn của mạch máu ngoại biên và mạch máu các cơ quan nội tạng. Dưới tác động của NorE và E sẽ gây co mạch. THỤ THỂ BETA (ß) Chia 2 loại ß1 ß2. ß1: cơ tim, các cơ nút xoang, nút nhĩ thất. Khi hưng phấn ß1 gây tăng co bóp cơ tim, tăng tốc độ dẫn truyền. ß2: cơ trơn thành mạch vành, mạch máu cơ vân, cơ trơn thành ống tiêu hóa, cơ trơn tử cung và bàng quang, cơ tiểu phế quản. Khi ß2 hưng phấn gây dãn cơ trơn, dãn mạch máu, dãn phế quản, . | ThS Nguyễn Thị Hoài Châu THẦN KINH THỰC VẬT SỰ DẪN TRUYỀN TRONG HỆ TKTV TBTK tiền hạch Acetylcholine Dây cholinergic TBTK hậu hạch Ngoại lệ: Thần kinh hậu hạch của hệ giao cảm tới da (tuyến mồ hôi, lông) tiết ra Acetylcholine thay vì NorEpinephrine. Tủy thượng thận là thần kinh hậu hạch khổng lồ tiết ra 2 chất là NorEpinephrine và Epinephrine. NorEpinephrine Acetylcholine Hạch giao cảm Hạch phó giao cảm Dây adrenergic Iso > E > Nor E: ß ß1 ß2 Nor E > E > Iso: α α1 α2 Isoproterenol: Isuprel THỤ THỂ ALPHA VÀ BETA THỤ THỂ ALPHA (α) Có ở trên màng tế bào cơ trơn của mạch máu ngoại biên và mạch máu các cơ quan nội tạng. Dưới tác động của NorE và E sẽ gây co mạch. THỤ THỂ BETA (ß) Chia 2 loại ß1 ß2. ß1: cơ tim, các cơ nút xoang, nút nhĩ thất. Khi hưng phấn ß1 gây tăng co bóp cơ tim, tăng tốc độ dẫn truyền. ß2: cơ trơn thành mạch vành, mạch máu cơ vân, cơ trơn thành ống tiêu hóa, cơ trơn tử cung và bàng quang, cơ tiểu phế quản. Khi ß2 hưng phấn gây dãn cơ trơn, dãn mạch máu, dãn phế quản, dãn tử cung. THỤ THỂ ACETYLCHOLINE THỤ THỂ NICOTINIC: hạch giao cảm, hạch phó giao cảm, chỗ tận cùng của nơron vận động thần kinh trung ương. Bị kích thích bới nicotin. Bị ức chế bởi curare. THỤ THỂ MUSCARINIC: Bị kích thích bởi muscarine. Bị ức chế bới .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN