tailieunhanh - Tổng hợp corđierit từ cao lanh và Magiêhiđrôxit

Studying of formation cordierite phase in fire processing mixture kaolinite and Mg(OH)2 from room temperature to 1350o C. The results of XRD shown that the starting powder transformed to intermediates phases saphirine-mullite in the range of 1100 - 1200o C, then crystallized to monophase cordierite in the range of 1250 - 1350o C. | Tạp chí Hóa học T. 42 3 Tr. 345 - 347 2004 TỔNG HỢP CORĐIERIT TỪ CAO LANH VÀ MAGIÊHIĐRỒXIT Đến Tòa soạn 30-9-2003 PHAN VÃN TƯỜNG1 TRAN NGỌC TưyỀN1 LÊ ĐÌNH Quý SƠN2 NGUyỄN NGỌC THỊNH1 Khoa Hóa học Trường ĐHKTN ĐHQG Hà Nội Khoa Hóa học Trường ĐHSP Huế SUMMARy Studying of formation cordierite phase in fire processing mixture kaolinite and Mg OH 2from room temperature to 1350 C. The results of XRD shown that the starting powder transformed to intermediates phases saphirine-mullite in the range of 1100 - 1200oC then crystallized to monophase cordierite in the range of 1250 - 1350oC. Gốm corđierit có tính cách điện tốt ở nhiệt độ cao hệ số giãn nở nhiệt rất thấp nên rất bền đối với mọi xung nhiệt. Đây là loại gốm có nhiều ứng dụng trong nền công nghiệp làm việc ở nhiệt độ cao. Gần đây gốm corđierit dạng tổ ong được sử dụng làm vật mang xúc tác để lắp vào ống xả của ô tô xe máy nhằm biến oxit nitơ trong khí thải thành khí nitơ. Tuy có được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp nhưng việc tổng hợp corđierit có nhiều khó khăn vì đây là hợp chất nóng chảy không tương hợp vùng kết tinh nhỏ đặc biệt là khoảng nhiệt độ thiêu kết không lớn. Vì những lý do kể trên cho dù loại gốm này đã được biết từ lâu nhưng gần đây vẫn có nhiều công trình nghiên cứu tập trung vào lĩnh vực này 1 - 4 . Bài báo này chúng tôi giới thiệu tóm tắt một số kết quả nghiên cứu tổng hợp corđierit từ cao lanh Hữu Khánh CLHK cao lanh A Lưới CLAL và magiê hiđrôxit. THỰC NGHIỆM KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN Bảng 1 giới thiệu thành phần hóa học của CLHK và CLAL. Hai loại cao lanh này đều có tỷ lệ SiO2 Al2O3 gần phù hợp với tỷ lệ đó trong corđierit. Kết quả ghi phổ DTA và XRD đều cho thấy thành phần pha của chúng gồm caolinit haloyzit lẫn các khoáng phi sét như thạch anh muscovit. Bảng 1 Thành phần hóa học của hai loại caolanh khối lượng Oxit SiO2 Al2O3 Fe2O3 MgO CaO Na2O k2o MKN CLHK 47 58 36 65 0 53 0 51 0 65 0 26 0 02 13 5 CLAL 52 74 30 82 0 01 0 23 0 01 0 20 2 72 12 8 Mg OH 2 được điều chế từ MgSO4

TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
19    220    0    29-03-2024
42    171    1    29-03-2024
10    148    0    29-03-2024
24    127    0    29-03-2024
5    118    0    29-03-2024
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.