tailieunhanh - Bài giảng lập trình c căn bản - Trường Apptech - Chương 5

Các câu lệnh điều kiện cho phép chúng ta thay đổi hướng thực hiện của chương trình. Một câu lệnh điều kiện trả về giá trị đúng hoặc sai. Nếu biểu thức của lệnh if có giá trị đúng (true), khối lệnh theo sau lệnh if được thực thi. | Điều kiện Chương 5 Mục tiêu bài học Tìm hiểu về cấu trúc lựa chọn Lệnh if Lệnh if – else Lệnh nhiều if Lệnh if lồng nhau Lệnh switch Câu lệnh điều kiện Các câu lệnh điều kiện cho phép chúng ta thay đổi hướng thực hiện của chương trình Một câu lệnh điều kiện trả về giá trị đúng hoặc sai Ví dụ: Để xác định một số là số chẵn hay số lẻ chúng ta tiến hành như sau : Nhập vào một số Chia số đó cho 2 để xác định số dư Nếu số dư là 0, số đó là “SỐ CHẴN” Ngược lại số dư không bằng 0, số đó là “SỐ LẺ” Các cấu trúc lựa chọn C cung cấp hai dạng câu lệnh lựa chọn Lệnh if Lệnh switch Lệnh if Cú pháp: if (expression) statement; Nếu biểu thức của lệnh if có giá trị đúng (true), khối lệnh theo sau lệnh if được thực thi Lệnh if (tt.) Chương trình hiển thị các giá trị dựa vào một điều kiện. #include void main(){ int x, y; char a = ‘y’; x = y = 0; if (a == ‘y’){ x += 5; printf(“The numbers are %d and \t%d”,x,y); } } Ví dụ Lệnh if – else if (expression) statement; else statement; Lệnh if – else (tt.) Nếu biểu thức của if trả về giá trị true, khối lệnh theo sau lệnh if được thực thi Nếu biểu thức của if không trả về giá trị true thì các lệnh theo sau else được thực thi Lệnh else là một tùy chọn. Lệnh else được dùng để thực thi các lệnh khi biểu thức trong if trả về giá trị false Lệnh if – else (tt.) Chương trình xác định một số là số chẵn hay lẻ #include void main(){ int num ,res ; printf(“Enter a number :”); scanf(“%d”,&num); res = num % 2; if (res == 0) printf(“Then number is Even”); else printf(“The number is Odd”); } Ví dụ Lệnh if–else–if Cú pháp: if (expression) statement; else if (expression) statement; else if (expression) statement; else statement; Lệnh if–else–if (tt.) Lệnh if - else - if còn được gọi là lệnh if-else-if bậc thang Các biểu thức được xác định giá trị theo hướng từ trên xuống Lệnh if–else–if (tt.) Chương trình hiển thị thông báo dựa vào một giá trị : #include #include main() { int x; x = 0; clrscr (); printf(“Enter Choice . | Điều kiện Chương 5 Mục tiêu bài học Tìm hiểu về cấu trúc lựa chọn Lệnh if Lệnh if – else Lệnh nhiều if Lệnh if lồng nhau Lệnh switch Câu lệnh điều kiện Các câu lệnh điều kiện cho phép chúng ta thay đổi hướng thực hiện của chương trình Một câu lệnh điều kiện trả về giá trị đúng hoặc sai Ví dụ: Để xác định một số là số chẵn hay số lẻ chúng ta tiến hành như sau : Nhập vào một số Chia số đó cho 2 để xác định số dư Nếu số dư là 0, số đó là “SỐ CHẴN” Ngược lại số dư không bằng 0, số đó là “SỐ LẺ” Các cấu trúc lựa chọn C cung cấp hai dạng câu lệnh lựa chọn Lệnh if Lệnh switch Lệnh if Cú pháp: if (expression) statement; Nếu biểu thức của lệnh if có giá trị đúng (true), khối lệnh theo sau lệnh if được thực thi Lệnh if (tt.) Chương trình hiển thị các giá trị dựa vào một điều kiện. #include void main(){ int x, y; char a = ‘y’; x = y = 0; if (a == ‘y’){ x += 5; printf(“The numbers are %d and \t%d”,x,y); } } Ví dụ Lệnh if – else if (expression) statement; else statement; Lệnh if – else .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN