tailieunhanh - Tìm hiểu Network Address Translation (NAT)

NAT là 1 chức năng trên Router. NAT là cầu nối giữa IP Public và IP Private. NAT giúp các máy nội bộ có thể truy cập Internet và giúp các máy ngoài Internet có thể liên lạc với nội bộ thông qua Router. | Network Address Translation (NAT) I- Giới thiệu: - NAT là 1 chức năng trên Router. NAT là cầu nối giữa IP Public và IP Private. - NAT giúp các máy nội bộ có thể truy cập Internet và giúp các máy ngoài Internet có thể liên lạc với nội bộ thông qua Router. - NAT có 2 loại: + NAT Outbound (Dynamic NAT) + NAT Inbound (Static NAT) II- Thực hiện: 1) NAT Outbound: - NAT Outbound còn gọi là phương pháp chia sẻ Internet: Router sẽ thực hiện chuyển địa chỉ IP của Client thành IP mặt ngoài của Router khi Client cần liên lạc đến 1 IP khác NET ID. - Router phải thực hiện 2 chức năng: Default Route và NAT Outbound để giúp Client có thể truy cập Internet. (2 chức năng trên được Router ADSL tích hợp sẵn) 2) NAT Inbound: - NAT Inbound là công việc Router sẽ dẫn đường cho các Client bên ngoài có thể liên lạc với Server bên trong hệ thống mạng để sử dụng các dịch vụ mà Server đang cung cấp. *** Port: - Port là 1 số hiệu đại diện cho dv mà máy cung cấp - Có 65536 port do tổ chức IANA quản lý - 1024 port đầu tiên (0 - 1023) đại diện cho các dv thông dụng được dùng phổ biến gọi là Well-Known Port - Triển khai Nat Inbound cần quan tâm đến 2 yếu tố: + Địa Chỉ IP máy Server (máy cung cấp dịch vụ) + Port tương ứng của dịch vụ đang cung cấp. Đổi Port RDP: HKEY_LOCAL_MACHINE\SYSTEM\CurrentControlSet\Control\Terminal Server\WinStations\RDP-Tcp > Tìm đến khóa PortNumber > Chuyển sang Decimal > Đổi từ 3389 sang port tùy ý > 1023

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN