tailieunhanh - Báo cáo đề tài: Đất phèn
Báo cáo đề tài: Đất phèn giới thiệu các nội dung: định nghĩa đất phèn, tính chất đất phèn, quá trình phèn hóa, phân loại đất phèn, hiện trạng khai thác sử dụng đất phèn, tác động của đất phèn đến môi trường, giải pháp cải tạo đất phèn, kỹ thuật rửa phèn, hiệu quả sử dụng đất phèn,. Đây là tài liệu tham khảo dành cho sinh viên ngành Môi trường. | Đất phèn Nhóm MT pro Mục lục CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ ĐẤT I. Định nghĩa đất II. Tính chất đất III. Quá trình phèn IV. Phân loại đất V. Sự phân bố đất CHƯƠNG II HIỆN TRẠNG KHAI THÁC SỬ DỤNG ĐẤT CHƯƠNG III TÁC ĐỘNG CỦA ĐẤT PHÈN ĐẾN MÔI CHƯƠNG IV GIẢI PHÁP CẢI TẠO ĐẤT I. Cách làm đất để ruộng không bị xì II. Kĩ thuật rửa III. Xử lí đất chua bằng vôi và IV. Bón phân hữu cơ .trang V. Hiệu quả sử dụng đất GVHD Nguyễn Trường Ngân 1 Đất phèn Nhóm MT pro GVHD Nguyễn Trường Ngân 2 Đất phèn Nhóm MT pro CHƯƠNG I KHÁI QUÁT VỀ ĐẤT PHÈN I. Định nghĩa đất phèn Nhóm đất phèn - tên theo phân loại của FAO là Thionic Fluvisols là tên gọi dùng để chỉ nhóm đất có chứa các vật liệu mà kết quả của các tiến trình sinh hoá xảy ra là acid sulfuric được tạo thành hoặc sẽ sinh ra với một số lượng có ảnh hưởng lâu dài đến những đặc tính chủ yếu của đất Pons 1973 . Đất phèn có nơi gọi là đất chua mặn . Trên thực tế sản xuất nhân dân Miền Nam quen gọi là đất phèn . Trên thế giới đất phèn đựơc gọi bằng một số tên sau đây Van der Spek 1950 gọi là catclays muốn chỉ đất chua có tầng Sulphat sắt hay sulphat nhôm có những đốm vàng trong tầng phẫu diện. Edelman và Van Staveren 1956 lại gọi là mudclays ý muốn nói tầng đất này chứa nhiều sét bùn chua có chất nhờn . Ngoài ra còn gọi là đất daroxit chỉ rằng trong các tầng đất phèn màu vàng trấu hay vàng rơm của phức chất Kf e3 . OI 1 6. Hoặc có tác giả còn gọi là đất thiosol muốn chỉ rằng trong đất có nhiều lưu huỳnh hay sulphat hay còn gọi là đất acid peat soils muốn chỉ rằng trong đất chua vừa có nhiều hữu cơ dạng gần giống than bùn và nhiều acid sulphuric. Cũng có tác giả còn gọi là đất phèn là strong acid sulphate soil of salty padly fields để chỉ những cánh đồng lúa giàu acid sulphuric và mặn ven biển Nhật Bản. Đất phèn thường có màu đen hoặc nâu ở tầng đất mặt. Đất thường bị gley hóa mạnh ở tầng C có mùi đặc
đang nạp các trang xem trước