tailieunhanh - Bài giảng Chương 3: Diatom (Tảo Silic)
nội dung bài giảng chương 3 "Diatom - Tảo Silic" dưới đây để nắm bắt được những nội dung về cấu tạo vỏ, sinh sản, phân bố ý nghĩa của tảo Diatom. Đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn đang học và nghiên cứu về Sinh học. | CHƯƠNG 5 D I A T O M Giới thiệu Diatom, split in to two Tảo đơn bào, chuổi tế bào hoặc tập đoàn Vách tế bào có SiO2 Vỏ tb gồm 2 phần: hình hộp Vỏ có nhiều vân hoa đặc điểm để phân lọai Centric diatom: đối xứng bề mặt, đối xứng xuyên tâm nước mặn Pennate diatom: đối xứng quanh 1 đường, đối xứng hai bên nước ngọt Sống trôi nổi hoặc sống đáy Nhiệt độ thấp, thủy vực giàu dinh dưỡng Cấu tạo vỏ Vỏ (frustule): có nhiều SiO2 và một lớp mỏng chất hữu cơ(peptin)- ít bị tổn thương Vỏ - hộp tròn hoặc dài Vỏ trên (epitheca)chồng lên vỏ dưới (hypotheca)-đĩa petri: Đỉnh hộp : Mảnh trên và mảnh đai trên Đáy hộp : mảnh dưới và mảnh đai dưới Đỉnh và đáy hộp chia đều hoặc không đều, phần chồng lên nhau dẹp - đai (band) Quan sát TB theo 2 chiều mặt hoặc2 chiều đai Hình dạng (chiều mặt): Thoi, phát triển chiều dài, đối xứng 2 bên (Penate diatom) Tròn, ngũ giác, tam giác, đối xứng quanh 1 trục, đối xứng xuyên tâm (Centric diatom) Vân hoa ở vỏ Vỏ TB có vân hoa rất tinh vi: lỗ vân đường vân. Cách sxếp, hình dạng phân loại Đường đi ra hoặc vào của khí, chất dinh dưỡng và các vật chất khác Rãnh dài Penate diatom : rãnh dọc theo chiều dài vỏ, các điểm vân tạo nên, - 3 mấu lồi gọi là nốt giữa và 2 nốt cực Rãnh giả Đường rạch không do các điểm vân tạo nên, ở hai bên có các đường song song Các phần phụ của vỏ - U lồi - Gai - Lông gai - Cánh phù du Sinh sản: Sinh sản dinh dưỡng: thế hệ con ngày càng nhỏ đi Sinh sản vô tính: Bào tử sinh trưởng Bào tử ngủ Động bào tử Phân bố TV nước ngọt, mặn, lợ-Vàng nâu Sống trôi nổi hoặc sống đáy biển lạnh > biển ấm, biển ven bờ Ý nghĩa Sinh khối cao Thức ăn : Chaetoceros, Skeletonema, Navicula Nở hoa, làm giảm oxy, ô nhiễm môi trường Diatomit vật liệu lọc, NL cách nhiệt, cách âm, thủy tinh, chất nhuộm, xà phòng Hoá thạch Cổ sinh vật học Các giống loài thường gặp (Diatom) Chaetoceros Chaite (long hair)+ keras(horn) TB hình ống ngắn, ở mỗi vỏ phía cuối tb có 2 lông gai dài, nhờ chất nhầy và lông . | CHƯƠNG 5 D I A T O M Giới thiệu Diatom, split in to two Tảo đơn bào, chuổi tế bào hoặc tập đoàn Vách tế bào có SiO2 Vỏ tb gồm 2 phần: hình hộp Vỏ có nhiều vân hoa đặc điểm để phân lọai Centric diatom: đối xứng bề mặt, đối xứng xuyên tâm nước mặn Pennate diatom: đối xứng quanh 1 đường, đối xứng hai bên nước ngọt Sống trôi nổi hoặc sống đáy Nhiệt độ thấp, thủy vực giàu dinh dưỡng Cấu tạo vỏ Vỏ (frustule): có nhiều SiO2 và một lớp mỏng chất hữu cơ(peptin)- ít bị tổn thương Vỏ - hộp tròn hoặc dài Vỏ trên (epitheca)chồng lên vỏ dưới (hypotheca)-đĩa petri: Đỉnh hộp : Mảnh trên và mảnh đai trên Đáy hộp : mảnh dưới và mảnh đai dưới Đỉnh và đáy hộp chia đều hoặc không đều, phần chồng lên nhau dẹp - đai (band) Quan sát TB theo 2 chiều mặt hoặc2 chiều đai Hình dạng (chiều mặt): Thoi, phát triển chiều dài, đối xứng 2 bên (Penate diatom) Tròn, ngũ giác, tam giác, đối xứng quanh 1 trục, đối xứng xuyên tâm (Centric diatom) Vân hoa ở vỏ Vỏ TB có vân hoa rất tinh vi: lỗ vân
đang nạp các trang xem trước