tailieunhanh - Học tiếng Thái: Bảng chữ cái tiếng Thái và một số câu giao tiếp tiếng Thái

Trở ngại đầu tiên khi học tiếng Thái là nắm được chữ viết. Bảng chữ cái của tiếng Thái có 44 phụ âm cơ bản, các nguyên âm và một số dấu chính tả. Bạn cần phải xác định ngay từ đầu phương châm học tiếng Thái bằng chữ Thái, không nên dựa vào các hệ phiên âm vì phiên âm thường không hoàn toàn chính xác. | II mi r 1 r A mi Học tiêng Thái Bảng chữ cái tiêng Thái Trở ngoại đầu tiên khi học tiếng Thái là nắm được chữ viết. Bảng chữ cái của tiếng Thái có 44 phụ âm cơ bản các nguyên âm và một số dấu chính tả. Bạn cần phải xác định ngay từ đầu phương châm học tiếng Thái bằng chữ Thái không nên dựa vào các hệ phiên âm vì phiên âm thường không hoàn toàn chính xác. CHỮ CÁI CÒO CẠI TIẾNG ANH GOO GAI TIẾNG THÁI na m ÂM ĐỌC K K NHÓM TRUNG Ở bài này tôi giới thiệu chữ cái phụ âm đầu tiên trong bảng chữ cái đó là CÒO CẠI. Chữ cái này có ba hình thức như ở trên hình thức thứ nhất là chữ viết tay hình thức thứ hai là chữ in thường và hình thức thứ ba là chữ in tiêu đề hay bảng hiệu. Hình thức cuối cùng đôi khi rất khác hai hình thức đầu dễ gây nhầm lẫn cho người mới học. Thực ra chữ này biểu thị âm k người Thái khi đánh vần thì thêm âm o vào sau đọc thành CÒO. Còn CÀI là con gà do chữ này ghép với âm ai mà đọc thành. Kết hợp ko với kai thành một cái tên có giá trị phân biệt với các âm tương tự khác trong bảng chữ cái. Như vậy CÒO CẠI có nghĩa là chữ cái CÒO trong chữ CẠI con gà cũng giống như người Việt nói bê bò để chỉ chữ B hay pê phở để chỉ chữ P vậy. Trong các tài liệu bằng tiếng Anh người ta ghi tên của chữ này là GOO GAI vì người Anh không đọc được chữ k cứng không bật hơi. Âm k trong tiếng Thái gần giống c hay k tiếng Việt. Tôi sử dụng âm Việt để gọi chữ này là CÒO CẠI. Về phân loại chữ CÒO CẠI thuộc nhóm trung mid-class gọi tắt là phụ âm trung. Tôi dùng màu xanh lá cây để biểu thị phụ âm trung. Cần phải ghi nhớ phân nhóm để có thể đọc đúng thanh điệu tiếng Thái. Các phụ âm nhóm trung có thể đi với tất cả các dấu thanh điệu. Về giá trị âm đọc khi là phụ âm đầu chữ này đọc là k là phụ âm cuối cũng đọc là k để ghi giá trị này người ta viết tắt k k . Lưu ý nhiều phụ âm Thái có giá trị âm đầu khác với âm cuối. Chữ Thái viết tên phụ âm này là ÍTŨ tri. Tên gọi này gồm hai thanh điệu thanh thứ nhất là thanh trung bình mid tone đọc gần như thanh huyền của tiếng Việt. Thanh thứ hai là

TỪ KHÓA LIÊN QUAN