tailieunhanh - Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 13 - GV. Nguyễn Quang Anh

"Luyện thi đại học KIT 2 môn Sinh học: Đề số 13 - GV. Nguyễn Quang Anh" gồm 50 câu trắc nghiệm giúp các bạn ôn tập chuẩn bị tôt cho kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông và ôn thi cao đẳng đại học môn Sinh học sắp đến. Chúc các bạn thành công. | Khoá học LTĐH KIT-2 Môn Sinh học Thầy Nguyễn Quang Anh Đề thi tự luyện số 13 ĐỀ THI TỰ LUYỆN SỐ 13 Giáo viên NGUYỄN QUANG ANH Đây là đề thi tự luyện số 13 thuộc khoá LTĐH KIT-2 Môn Sinh học Thầy Nguyễn Quang Anh . Để sử dụng hiệu quả Bạn cần làm trước các câu hỏi trong đề trước khi so sánh với đáp án và hướng dẫn giải chi tiết trong video Bài giảng luyện đề số 13. Câu 1 Tất cả các loại tARN đều có một đầu để gắn axit amin khi vận chuyển tạo thành aminoacyl-tARN. Đầu để gắn axit amin của các tARN có đầu tận cùng là A. . 5 P. B. . 5 OH. C. . 3 P. D. . 3 OH. Câu 2 Nghiên cứu phả hệ sau về một bệnh di truyền ở người. Hãy cho biết điều nào dưới đây giải thích đúng cơ sở di truyền của bệnh trên phả hệ A. Bệnh do gen lặn nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định. B. Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường qui định. C. Bệnh do gen trội nằm trên NST thường qui định. D. Bệnh do gen trội nằm trên NST giới tính X không có alen trên NST Y qui định. Câu 3 Một tế bào kí hiệu như sau AaXDY theo dõi một tiêu bản tế bào thực hiện quá trình giảm phân có sự tác động của tác nhân người ta nhận thấy cặp NST thường không phân li ở giảm phân I còn cặp NST giới tính thì tế bào chứa Y không phân li ở lần GP II. Phát hiện thấy có một loại giao tử được tạo ra có chỉ chứa NST Y. Những loại giao tử còn lại tạo ra từ tế bào trên là A. AaXD AaY Aa XD Y 0. B. AaXD AaXD Y. C. AAXD aY AXD aXD AY. D. AaXD AaYY Aa XD YY 0. Câu 4. Một đoạn mã gốc của gen có trình tự các nuclêôtit như sau 3 _200 bộ XXX AAA XGX TTT GGG GXG ATX 5 . Một đột biến thay thế nuclêôtit thứ vị trí 613 trên gen là T bằng A. Số axit amin của chuỗi pylypeptit mới tổng hợp do gen đột biến mã hóa là A. 205. B. 204. C. 203. D. 202. Câu 5. Thế hệ F1 của một quần thể ngẫu phối từ lúc còn non có thành phần kiểu gen là 0 16 BB 0 48Bb 0 36bb. Biết tỷ lệ sống sót đến tuổi sinh sản của kiểu gen Bb là 100 BB là 75 bb là 50 . Đến thế hệ F2 thành phần kiểu gen của quần thể lúc còn non là A. 0 213BB 0 497 Bb 0 29 bb. B. 0 .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN