tailieunhanh - Giáo án bài 26: Các loại quang phổ - Môn Vật lý 12 - GV.Đ.T.Bằng

Nắm được khái niệm về các loại quang phổ: Quang phổ liên tục, quang phổ vạch phát xạ, quang phổ vạch phát xạ. Kĩ năng nhận biết về các bộ phận của máy quang phổ. Nhận biết và phân loại được các loại quang phổ. | VẬT LÝ 12 CÁC LOẠI QUANG PHỔ TIÊU 1. Kiến thức: - Nắm được cấu tạo và công dụng của máy quang phổ lăng kính - Nắm được khái niệm về các loại quang phổ:Quang phổ liên tục, quang phổ vạch phát xạ, quang phổ vạch phát xạ 2. Kĩ năng: - Nhận biết về các bộ phận của máy quang phổ - Nhận biết và phân loại được các loại quang phổ. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Bảng phụ mô tả cấu tạo của máy quang phổ - Học sinh: Ôn tập kiến thức hiện tượng tán sắc ánh sáng. III. PHƯƠNG PHÁP Đàm thoại, diễn giải. IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ 3. Giảng bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu về máy quang phổ GV: Giới thiệu về máy quang phổ lăng kính, phân tích cấu tạo của máy quang phổ HS: Nhận biết về máy quang phổ, và xác định được tác dụng của từng bộ phận của máy quang phổ. Hoạt động 2: Tìm hiểu về quang phổ phát xạ. GV: Yc học sinh đọc SGK tìm hiểu về quang phổ phát xạ. HS: Đọc SGK. Phân biệt được hai loại quang phổ phát xạ. Hoạt động 3: Tìm hiểu về quang phổ hấp thụ. GV: phân tích sự hình thành của quang phổ hấp thụ. HS: Nhận biết. I. Máy quang phổ lăng kính * Định nghĩa: Máy quang phổ lăng kính là thiết bị dùng để phân tích một chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc. *Cấu tạo: Gồm ba bộ phận. a. Ống chuẩn trực - Cấu tạo: Gồm khe hẹp F đặt tại tiêu điểm của thấu kính hội tụ - Tác dụng: tạo ra chùm sáng song song b. Hệ tán sắc: -Cấu tạo: một hay một hệ thấu kính. - Tác dụng: phân tách chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc. c. Buồng tối - Cấu tạo: thấu kính hội tụ và kính ảnh - Tác dụng: thu lại ảnh của chùm sáng đơn sắc. II. Quang phổ phát xạ. * Định nghĩa: Quang phổ phát xạ là quang phổ do các chất rắn, lỏng và khí bị nung nóng phát ra. * Có hai loại quang phổ phát xạ: a. Quang phổ liên tục: - Định nghĩa: Quang phổ liên tục là dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím, nối liền nhau liên tục. - Nguồn phát: các chất rắn, lỏng, khí ở áp suất cao nung nóng phát ra. - Đặc điểm: Quang phổ liên tục không phụ thuộc bản chất nguồn sáng mà chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn sáng. - Ứng dụng: Đo nhiệt độ nguồn sáng. b. Quang phổ vạch: - Định nghĩa: Quang phổ vạch là những vạch màu riêng rẽ cách nhau bởi những khoảng tối. - Nguồn phát: các chất khí hay hơi ở áp suất thấp bị kích thích phát ra. - Đặc điểm: Phụ thuộc vào bản chất của nguồn sáng. - Ứng dụng: dùng để xác định bản chất của nguồn sáng. III. Quang phổ hấp thụ. - Định nghĩa: Quang phổ hấp thụ là những vạch tối hiện trên nền quang phổ liên tục. - Các chất chỉ hấp thụ được những vạch màu mà nó có thể phát xạ. 4. Củng cố và luyện tập 5. Giao nhiệm vụ về nhà. V. RÚT KINH NGHIỆM

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.