tailieunhanh - Thực trạng kinh tế, xã hội và các giải pháp thúc đẩy phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ - Hoàng Văn Chức

Bài viết "Thực trạng kinh tế, xã hội và các giải pháp thúc đẩy phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ" do Hoàng Văn Chức thực hiện nhằm phân tích thực trạng kinh tế xã hội của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, và đưa ra 5 giải pháp cơ bản góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế trọng điểm Bắc Bộ trong những năm tới. Hy vọng đây là tài liệu tham khảo hữu ích cho các bạn. | Tạp chí KHOA BỌC . Sứ 5 năiìL 2 ĩữ5 THỰC TRẠNG KINH TẼ XÃ HỘI VÀ CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN VÙNG KINH TẾ TRỌNG ĐIỂM BẮC BỘ HOÀNG VĂN CHỨC Vùng kmh tế trọsig diỂm Bắc Bộ KTTĐBB theo quyết định phê duyệt cửa Thủ ỉướng Chinh phủ sô 747fITg .ngày 1 í 09 1997 bao góm 5 tỉnh thành phố là Hà Nôi Hải Phòng Quảng Ninh Hải Dương và Hưng Yêrs vùng diện tích tư nhiên knp dản số nãm 2002 ỉ à 8 5 triệu người chiếm 3 31 về diện tích và 10 7 VỂ dân stì so với că nước. Satỉ đó. Văn phòng Chírỉh phủ đã ra thông báo só Ỉ08 TB-VPCP ngày 30 07 2003 về kếí luân của Thú tướng Chinh phủ đổng ý bổ sung 3 tính Hà Tây Bắc Nính Vĩnh Phúc vào vùng kiỉih tế trọng diem Bắc BỌC Như vậy đến ỉhò .Ị diem hiện nayf vùng KTTĐBB gồm. 8 dnh thành phố là Hà Nôi Hải Phòng Quảng Ninh. Hảì Dương Hưng Yen Hà Tầy. Bắc Ninh và Vĩĩih Phúc. Tổng diện ĩích vùng KTTĐBH khi mờ rộng là krn2 bằng 4 64 diện tích cả nước và dân số năm 2002 là J triệu người clừếĩìì 16 35 dân số loàn cp ốc . Nhưng nìlm 2002 dã đóng góp 15 GDTỵ 25 giẩ trị sản xuất cõng nghiệp 23 vốn đầìi ỉư trực liếp nước ngoài 28 thu ngân sách của cả nước. L HIỆN TRẠNG KINH TỂ XÃ HỘi CỦA VUNG M. Nhữtỉg kết quả cấữ quả trìũh pháĩ Ỉrỉểĩĩ 5 năm sau ngày qui hoạch 1997 vùng KTTĐ Bấc Bộ đã có sư chuyển đổi theo hướng lãng hiên quả lãng thu nhập. Mức đóng góp của Vùng tiếp tục tàng cư ÈỜ hạ ùng được cái thiên đáng kẩ. Các mặt văn hoá xã hội đã dạt được mộí số kêì quả quan trọng. Cu Lhể - Tốc độ ỈÍỈĨỈẶ ưưâỉỉg kỉnh ỉể thời kỷ ỉ 996 - 2002 tốc độ tẫỉĩg trưởng bình quân của vùng Bắc Bộ đạt khoáng ồ-8 gấp I 26 lần so với mức trung bình cùa cả nước là 1 Giai đoạn 2001. - 2003 các tỉnh Tong vìing tốc dọ tăng uường đạt khoảng 8 7 . Năm 2002 GDP bìĩứi quan đẩu người của vùng K1TĐBB gấp khữâng 1 4 lần bình quân của ca nước 9 -4 tiìệu đóng cả nước ỉà 6 7 triặư đổng . Gìấ i gia tăng bình quân hàng năm thòi kỳ 1996 - 2002 của cũng nghiệp đạt khoảng 11 4 gỉá ui sán xuất lăng 15 năm nồng nghiệp khoảng 3 lỉẫm giá ỉò sản. xuất

TỪ KHÓA LIÊN QUAN