tailieunhanh - Bài giảng Ngữ văn 11 tuần 19 bài: Nghĩa của câu

Nhằm giúp học sinh nhận ra và biết phân tích hai thành phần nghĩa của câu, diễn đạt được nội dung cần thiết của câu phù hợp với ngữ cảnh để từ đó có thể vận dụng vào việc phân tích câu thật chính xác. Tổng hợp một số bài giảng điện tử ngữ văn lớp 11 hay về nghĩa của câu sẽ giúp quý thầy cô xây dựng tiết học thêm phân thu hút. | NGHĨA CỦA CÂU BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 11 Kiểm tra bài cũ Câu có mấy thành phần nghĩa ? - Câu bao gồm hai thành phần nghĩa : Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Kiểm tra bài cũ Thế nào là nghĩa sự việc ? - Là nghĩa ứng với sự việc được đề cập đến trong câu. III. Nghĩa tình thái : 1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). Em hãy phân tích nghĩa tình thái ở các từ ngữ in đậm trong ngữ liệu : “sự thật, quả, thật, chắc, hình như, chỉ, là cùng, giả thử, toan, phải, không thể, nhất định” ? Nghĩa của câu (tt) III. Nghĩa tình thái : 1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). Nghĩa của câu (tt) Sự thật là : Quả, thật : - Chắc là : - Hình như : Thật,có đến : - Chỉ, là cùng : - Giả thử : - Toan : - Phải : - Không thể : - Nhất định : Khẳng định tính chân thực của sự việc. Khẳng định tính chân thực của sự việc Phỏng đoán có độ tin | NGHĨA CỦA CÂU BÀI GIẢNG NGỮ VĂN LỚP 11 Kiểm tra bài cũ Câu có mấy thành phần nghĩa ? - Câu bao gồm hai thành phần nghĩa : Nghĩa sự việc và nghĩa tình thái. Kiểm tra bài cũ Thế nào là nghĩa sự việc ? - Là nghĩa ứng với sự việc được đề cập đến trong câu. III. Nghĩa tình thái : 1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). Em hãy phân tích nghĩa tình thái ở các từ ngữ in đậm trong ngữ liệu : “sự thật, quả, thật, chắc, hình như, chỉ, là cùng, giả thử, toan, phải, không thể, nhất định” ? Nghĩa của câu (tt) III. Nghĩa tình thái : 1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). Nghĩa của câu (tt) Sự thật là : Quả, thật : - Chắc là : - Hình như : Thật,có đến : - Chỉ, là cùng : - Giả thử : - Toan : - Phải : - Không thể : - Nhất định : Khẳng định tính chân thực của sự việc. Khẳng định tính chân thực của sự việc Phỏng đoán có độ tin cậy cao. Phỏng đoán có độ tin cậy thấp Đánh giá về mức độ. Đánh giá về số lượng. Đánh giá sự việc có thực. Khẳng định khả năng của sự việc. Đánh giá sự việc chưa xảy ra. Khẳng định sự cần thiết. Khẳng định tính tất yếu. Tình thái ? III. Nghĩa tình thái : 1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). Vậy sự nhìn nhận, sự đánh giá, thái độ của người nói được bộc lộ trong câu được thể hiện ở những tình thái nào ? Nghĩa của câu (tt) III. Nghĩa tình thái : 1. Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ của người nói đối với sự việc được đề cập đến trong câu. Tìm hiểu ngữ liệu: ( SGK trang 18). -Là sự khẳng định tính chân thật của sự việc. Là sự phỏng đoán sự việc với độ tin cậy cao hoặc thấp. Là sự đánh giá về mức độ hay số lượng đối với một phương diện nào đó của sự việc. Là sự đánh giá sự việc có thực hay không có thực, đã xảy ra hay chưa xảy ra. Là sự khẳng định tất yếu, sự cần thiết hay khả năng của sự việc. .

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.