tailieunhanh - Bài giảng Phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa
Bài giảng Phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa trình bày về phẫu thuật trong ung thư dạ dày; dẫn lưu bạch huyết của dạ dày; mức độ nạo hạch; điều trị hỗ trợ cho phẫu thuật triệt căn; điều trị hỗ trợ phẫu thuật; sự gián đoạn của hóa xạ trị;. Mời các bạn tham khảo. | Sống 5 năm sau phẫu thuật cắt bỏ triệt căn Phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa Mức độ cắt bỏ Nạo hạch Phẫu thuật triệt căn Cắt dạ dày toàn bộ hay bán phần? Cắt dạ dày trong ung thư hang vị Toàn bộ Bán phần Hai nghiên cứu ngẫu nhiên Pháp (Gouzi và cs. Ann Surg 1989;209:162-166) Ý (Bozzetti và cs. Ann Surg 1999;230:170-178) Cắt dạ dày toàn bộ hay bán phần? France 201 ns Cắt dạ dày toàn bộ hay bán phần: tử vong phẫu thuật Italie 618 ns Nello studio di Cape town non è stata rilevata alcuna mortalità. Nello studio di Hong Kong un decesso è stato osservato nel gruppo D3. Nello studio inglese e olandese la mortalità operatoria era due volte più elevata nel gruppo D2. Si tratta di una differenza statisticamente significativa. Sống 5 năm (n=201) (n=618) % 48% 48% 62,4% 65,3% ns Cắt dạ dày toàn bộ hay bán phần: sống còn Phẫu thuật triệt căn Mức độ cắt bỏ Nạo hạch Phẫu thuật trong ung thư dạ dày Liên quan giữa tỉ lệ sống 5 năm và di căn hạch N0 70 % N1 30 % N2 5 % Phẫu thuật trong ung thư dạ dày Tỉ lệ sống trước đây và sau khi nạo hạch D2 Trung tâm ung thư quốc gia Tokyo n=5000 Trước đây Sau khi nạo hạch [Maruyama và cs. Ann Surg 1989;210:596-610] % Dẫn lưu bạch huyết của dạ dày Hiệp hội nghiên cứu ung thư dạ dày Nhật [Jpn J Surg 1981;16:127-39] 5 9 10 10 12 12 Prima di tutto vediamo (un po) come possono essere classificati i gruppi limfatici dello stomaco seconda la nomenclatura definita dalla Japanese Reseach Society for Gastric Cancer (sia la JRSGC). Gruppo 1: para-cardiale destro; 2: para-cardiale sinistro; 3: della piccola curvatura gastrica; 4: della grande curvatura gastrica; 5: dell’arteria pilorica; 6: dell’arteria gastro-epiploica destra; 7: dell’arteria gastrica sinistra; 8: dell’arteria epatica comune; 9: del tronco celiaco; 10: dell’ilo splenico; 11: dell’arteria splenica; 12: del peduncolo epatico; 13: pre e retro pancreatico; 14: dell’arteria mesenterica superiore; 15: dell’arteria colica media; 16: latero-aortico destro e sinistro. Mức độ nạo hạch Mức độ nạo . | Sống 5 năm sau phẫu thuật cắt bỏ triệt căn Phẫu thuật ung thư đường tiêu hóa Mức độ cắt bỏ Nạo hạch Phẫu thuật triệt căn Cắt dạ dày toàn bộ hay bán phần? Cắt dạ dày trong ung thư hang vị Toàn bộ Bán phần Hai nghiên cứu ngẫu nhiên Pháp (Gouzi và cs. Ann Surg 1989;209:162-166) Ý (Bozzetti và cs. Ann Surg 1999;230:170-178) Cắt dạ dày toàn bộ hay bán phần? France 201 ns Cắt dạ dày toàn bộ hay bán phần: tử vong phẫu thuật Italie 618 ns Nello studio di Cape town non è stata rilevata alcuna mortalità. Nello studio di Hong Kong un decesso è stato osservato nel gruppo D3. Nello studio inglese e olandese la mortalità operatoria era due volte più elevata nel gruppo D2. Si tratta di una differenza statisticamente significativa. Sống 5 năm (n=201) (n=618) % 48% 48% 62,4% 65,3% ns Cắt dạ dày toàn bộ hay bán phần: sống còn Phẫu thuật triệt căn Mức độ cắt bỏ Nạo hạch Phẫu thuật trong ung thư dạ dày Liên quan giữa tỉ lệ sống 5 năm và di căn hạch N0 70 % N1 30 % N2 5 % Phẫu thuật trong ung thư dạ dày
đang nạp các trang xem trước