tailieunhanh - Bài giảng Cấu trúc dữ liệu và giải thuật: Chương 10 - ĐH Bách khoa TP. HCM
Bài giảng "Cấu trúc dữ liệu và giải thuật - Chương 10: Cây nhị phân" cung cấp cho người học các kiến thức: Định nghĩa cây nhị phân, tính chất cây nhị phân, phép duyệt cây, cây liên kết, thiết kế cây liên kết, khởi tạo và kiểm tra rỗng, thiết kế các phép duyệt cây, giải thuật duyệt cây inorder, mã C++ duyệt cây inorde,. nội dung chi tiết. | CẤU TRÚC DỮ LIỆU VÀ GIẢI THUẬT 501040 r 1 T J Ị- 1 J-TI1 r a r I . T Chương 10 Cây nhị phân Định nghĩa ạ Cây nhị phân Cây rỗng Hoặc có một node gọi là gốc root và 2 cây con gọi là cây con trái và cây con phải Ví dụ Cây rỗng Í9 Cây có 1 node là node gốc Cây có 2 node o o o ĐH Bách Khoa ĐH Bách Khoa -Khoa Công nghệ Thông tin Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10. Cây nhị phân Chương 10. Cây nhị phân 2 2 Các định nghĩa khác J Mức Node gốc ở mức 0. Node gốc của các cây con của một node ở mức m là m 1. J Chiều cao Cây rỗng là 0. Chiều cao lớn nhất của 2 cây con cộng 1 Hoặc mức lớn nhất của các node cộng 1 Đường đi path Tên các node của quá trình đi từ node gốc theo các cây con đến một node nào đó. ĐH Bách Khoa Khoa Công nghệ Thông tin Chương 10. Cây nhị .
đang nạp các trang xem trước