tailieunhanh - Bài giảng môn kế toán doanh nghiệp - Chương 4
Nguyên vật liệu là những tài sản thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp, là thành phần cơ bản cấu thành nên sản phẩm. Tham gia vào một chu kỳ sản xuất, thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng | Chương 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO Khái niệm và nhiệm vụ Khái niệm Nguyên vật liệu là những tài sản thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp, là thành phần cơ bản cấu thành nên sản phẩm Đặc điểm nguyên vật liệu Tham gia vào một chu kỳ sản xuất, thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Phương pháp kê khai thường xuyên Mọi nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu đều được kế toán theo dõi, tính toán và ghi chép một cách thường xuyên. Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ = Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ – Trị giá NVL xuất trong kỳ Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu (1) Phương pháp kiểm kê định kỳ Trong kỳ kế toán chỉ theo dõi, tính toán và ghi chép các nghiệp vụ nhập vật liệu, còn trị giá vật liệu xuất chỉ được xác định một lần vào cuối kỳ khi có kết quả kiểm kê vật liệu Trị giá NVL xuất trong kỳ = Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá NVL nhập kho trong kỳ – Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu (2) A/ . | Chương 4 KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO Khái niệm và nhiệm vụ Khái niệm Nguyên vật liệu là những tài sản thuộc nhóm hàng tồn kho của doanh nghiệp, là thành phần cơ bản cấu thành nên sản phẩm Đặc điểm nguyên vật liệu Tham gia vào một chu kỳ sản xuất, thay đổi hình dáng ban đầu sau quá trình sử dụng KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU Phương pháp kê khai thường xuyên Mọi nghiệp vụ nhập, xuất vật liệu đều được kế toán theo dõi, tính toán và ghi chép một cách thường xuyên. Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ = Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trong kỳ – Trị giá NVL xuất trong kỳ Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu (1) Phương pháp kiểm kê định kỳ Trong kỳ kế toán chỉ theo dõi, tính toán và ghi chép các nghiệp vụ nhập vật liệu, còn trị giá vật liệu xuất chỉ được xác định một lần vào cuối kỳ khi có kết quả kiểm kê vật liệu Trị giá NVL xuất trong kỳ = Trị giá NVL tồn kho đầu kỳ + Trị giá NVL nhập kho trong kỳ – Trị giá NVL tồn kho cuối kỳ Phương pháp hạch toán nguyên vật liệu (2) A/ Nguyên vật liệu được tính giá theo nguyên tắc giá gốc Tính giá nguyên vật liệu nhập Nguyên vật liệu mua ngoài Giá nhập kho NVL = Chi phí mua NVL Nguyên vật liệu tự sản xuất Giá nhập kho = = Giá thành thực tế sản xuất NVL = Chi phí mua nguyên vật liệu + Chi phí chế biến + Chi phí khác Tính giá nguyên vật liệu (1) Nguyên vật liệu thuê ngoài chế biến Giá nhập kho = Giá xuất NVL đem chế biến + Tiền thuê chế biến + Chi phí vận chuyển, bốc dở vật liệu đi và về Nguyên vật liệu được cấp Giá nhập kho = Giá do đơn vị cấp thông báo + Chi phí vận chuyển, bốc dở Nguyên vật liệu nhận vốn góp Giá nhập kho là giá hợp lý do hội đồng định giá xác định. Nguyên vật liệu được biếu tặng Giá nhập kho là là giá hợp lý được xác định theo thời giá trên thị trường. Tính giá nguyên vật liệu (2) Tính giá nguyên vật liệu xuất Áp dụng theo một trong các phương pháp sau: Phương pháp tính theo giá đích danh Phương pháp bình quân gia quyền Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO) Phương pháp nhập sau, xuất .
đang nạp các trang xem trước