tailieunhanh - Thông tư liên tịch số: 30/2015/TTLTBLĐTBXH-BNV

Thông tư liên tịch số: 30/2015/TTLTBLĐTBXH-BNV quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội; căn cứ Luật Viên chức số 58/2010/QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010; căn cứ Nghị định số 29/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;. Mời các bạn cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin vấn đề. | BỘ LAO ĐỘNG-THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI - BỘ NỘI VỤ Số 30 2015 TTLT- BLĐTBXH-BNV CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 19 tháng 8 năm 2015 THÔNG TƯ LIÊN TỊCH QUY ĐỊNH MÃ SỐ VÀ TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI Căn cứ Luật Viên chức số 58 2010 QH12 ngày 15 tháng 11 năm 2010 Căn cứ Nghị định số 29 2012 NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về tuyển dụng sử dụng và quản lý viên chức Căn cứ Nghị định số 204 2004 NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang Nghị định số 17 2013 NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204 2004 NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang Căn cứ Nghị định số 106 2012 NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội Căn cứ Nghị định số 58 2014 NĐ-CP ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư liên tịch quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội. Chương I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng 1. Thông tư liên tịch này quy định về mã số tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội. 2. Thông tư liên tịch này áp dụng đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội làm việc trong các loại hình đơn vị sự nghiệp công lập cung cấp dịch vụ trong lĩnh vực an sinh xã hội. Điều 2. Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội 1. Công tác xã hội viên chính hạng II Mã số 2. Công tác xã hội viên hạng III Mã số 3. Nhân viên công tác xã hội hạng IV Mã .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.