tailieunhanh - Giáo án Toán 1 chương 1 bài 13: Số 9

Mời quý thầy cô và các bạn tham khảo Giáo án Toán 1 chương 1 bài 13: Số 9 để nâng cao kĩ năng và kiến thức soạn giáo án theo chuẩn kiến thức, kỹ năng trong chương trình dạy học. Giáo án Toán 1 chương 1 bài 13: Số 9 được soạn với hình thức 3 cột phù hợp quy định bộ GD và nội dung súc tích giúp học sinh dễ dàng hiểu bài học hơn. | BÀI 13 SỐ 9 TIÊU: Giúp học sinh: _ Có khái niệm ban đầu về số 9 _ Biết đọc, viết số 9; đếm và so sánh các số trong phạm vi 9; nhận biết số lượng trong phạm vi 9;vị trí của số 9trong dãy số từ 1 đến 9 DÙNG DẠY HỌC: _Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại _Chín miếng bìa nhỏ, viết các chữ số từ 1 đến 9 trên từng miếng bìa HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ĐDDH 13’ 15’ 2’ thiệu số 9: Bước 1: Lập số _ GV hướng dẫn HS xem tranh +Có mấy em đang chơi? +Có mấy em đi tới? _GV nói: +Có tám em đang chơi, một em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em? +Tám em thêm một em là chín em. Tất cả có chín em. Cho HS nhắc lại _Yêu cầu HS lấy ra 8 hình tròn, sau đó lấy thêm 1 hình tròn và nói: +Tám chấm tròn thêm một chấm tròn là chín chấm tròn; tám con tính thêm một con tính là chín con tính. Gọi HS nhắc lại _GV chỉ vào tranh vẽ, yêu cầu HS nhắc lại: “Có chín em, chín chấm tròn, chín con tính” _GV nêu: “Các nhóm này đều có số lượng là chín” Bước 2: Giới thiệu chữ số 9 in và chữ số 9 viết _GV nêu: Số chín được viết (biểu diễn) bằng chữ số 9 _GV giới thiệu chữ số 9 in, chữ số 9 viết _ GV giơ tấm bìa có chữ số 9 Bước 3: Nhận biết thứ tự của số 9 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 _GV hướng dẫn HS đếm từ 1 đến 9 rồi đọc ngược lại từ 9 đến 1 _Giúp HS nhận ra số 9 liền sau số 8 trong dãy các số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 2. Thực hành: Bài 1: Viết số 9 _GV giúp HS viết đúng qui định Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống _GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào ô trống _GV nêu câu hỏi để HS nhận ra cấu tạo của số 9. Chẳng hạn: +Có mấy chấm xanh? +Mấy chấm đen? +Trong tranh có tất cả mấy chấm tròn _Với các tranh vẽ còn lại HS phải trả lời được các câu hỏi tương tự và điền kết quả đếm được vào ô trống _GV hướng dẫn HS sử dụng 9 mẫu vật (hình vuông, hình tròn, hoặc hình tam giác) để tự tìm cách tách ra thành 2 nhóm và phát biểu các kết quả tìm được _ GV nói: + “9 gồm 8 và 1, gồm 1 và 8 9 gồm 7 và 2; gồm 2 và 7 9 gồm 6 và 3; gồm 3 và 6 9 gồm 5 và 4; gồm 4 và 5” Bài 3: Viết dấu thích hợp vào chỗ chấm _Hướng dẫn HS thực hành so sánh các số trong phạm vi 9 Bài 4: Điền số thích hợp vào chỗ chấm _Hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm bài: Dựa vào thứ tự của các số từ 1 đến 9, so sánh từng cặp hai số tiếp liền trong các số từ 1 đến 9 để tìm ra các số thích hợp, rồi điền vào chỗ chấm Bài 5: Điền số thích hợp vào ô trống _GV hướng dẫn HS tìm hiểu cách làm bài: +Thực hành đếm các số từ 1 đến 9 và đọc ngược lại từ 9 đến 1; thực hành đếm tiếp đến 9 bắt đầu từ số 4 +Dựa vào cách đếm nói trên, tìm ra các số cần điền vào ô trống xét – dặn dò: _ Nhận xét tiết học _ Dặn dò: +Luyện viết số 6 +Chuẩn bị bài 20: “Số 0” +HS nhắc lại: “Có chín em” _HS nhắc lại: “Có chín em, chín chấm tròn, chin con tính” _HS đọc: chín _HS đếm từ 1 đến 9 và từ 9 đến 1 (cá nhân, nhóm, lớp) _HS viết 1 dòng số 9 +Viết vào bảng +Viết vào vở +Có 8 chấm xanh +Có 1 chấm đen +Có 9 chấm _HS thực hiện tách các mẫu vật có sẵn thành 1 nhóm để tìm ra cấu tạo số 9 _Điền dấu >, <, = _Điền số vào chỗ chấm _Điền số vào ô trống -Tranh SGK -Chữ số chín in, viết -Vở bài tập Toán 1

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.