tailieunhanh - Giáo án bài Chính tả: Nghe, viết: Trần Bình Trọng - Tiếng việt 3 - GV.N.Tấn Tài

Qua bài học Chính tả: Nghe, viết: Trần Bình Trọng, phân biệt l/n, iet/iec GV giúp HS viết đúng các dấu câu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống (phân biệt l/n, iêt/iêc). | Giáo án Tiếng việt 3 Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 38: Trần Bình Trọng I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe viết đúng chính tả bài Trần Bình Trọng. Biết viết hoa đúng các tên riêng, các chữ đầu câu trong bài. Viết đúng các dấu câu : dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu ngoặc kép. Trình bày bài rõ ràng, sạch sẽ. - Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống ( phân biệt l/n, iêt/iêc ) II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết những từ ngữ cần điền ở BT2 HS : Vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - đọc : liên hoan, nên người, lên lớp. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: nêu MĐ, YC tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD chuẩn bị - đọc bài chính tả Trần Bình Trọng - Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao ? - Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào ? - Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa ? - Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm ? b. đọc bài c. Chấm, chữa bài - chấm bài. Nhận xét bài viết 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 11 - Nêu yêu cầu BT phần a - theo dõi HS làm bài - nhận xét - 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con - Nhận xét - Lớp theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại - đọc chú giải các từ ngữ mới đoạn văn - Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc. - Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết vì nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc. - Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng. - Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc. - HS tự viết ra nháp các tên riêng, những tiếng mình dễ viết sai. + HS nghe viết bài vào vở - Điền vào chỗ trống l/n - HS đọc thầm đoạn văn, đọc chú giải cuối đoạn văn. - Làm bài vào vở - 3 em lên bảng điền. Lớp nhận xét + Lời giải : - nay, là, liên lạc, nhiều lần, luồn sâu, nắm tình hình, có lần, ném lựu đạn. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn bài.