tailieunhanh - Giáo án bài Chính tả: Nghe, viết: Người liên lạc nhỏ - Tiếng việt 3 - GV.N.Tấn Tài
Qua bài học Chính tả: Nghe, viết: Người liên lạc nhỏ, phân biệt ay/ây, l/n, i/iê GV giúp HS nghe - viết chính xác một đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ. Viết hoa các tên riêng: Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. | Giáo án Tiếng việt 3 Chính tả ( nghe - viết ) Tiết 27: Người liên lạc nhỏ I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác một đoạn trong bài Người liên lạc nhỏ. Viết hoa các tên riêng : Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. - Làm đúng BT phân biệt cặp vần dễ lẫn (au/âu), âm đầu (l/n), âm giữa vần( i/iê ) II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết ND BT1, bảng phụ viết ND BT3 HS : SGK, vở chính tả III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : huýt sáo, hít thở, suýt ngã, giá sách, dụng cụ, B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. HD HS nghe - viết - GV đọc đoạn viết chính tả - Trong đoạn vừa đọc có những tên riêng nào viết hoa ? - Câu nào trong đoạn văn là lời nhân vật ? - Lời đó được viết như thế nào ? b. Viết bài - đọc bài. QS động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. Nhận xét bài của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 - Nêu yêu cầu BT - GV QS phát hiện lỗi của HS - GV giải thích : đòn bẩy * Bài tập 3 - Nêu yêu cầu BT phần a - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con - Nhận xét bạn + HS nghe, theo dõi SGK - 1 em đọc lại đoạn viết - Đức Thanh, Kim Đồng, Nùng, Hà Quảng. - Nào bác cháu ta lên đường ! - Là lời ông ké, được viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng - HS đọc thầm lại đoạn viết - Tự viết ra nháp những tiếng khó viết + HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống ay / ây - 1 em lên bảng, cả lớp làm bài ra nháp - Đọc bài làm của mình. Nhận xét bài làm của bạn. HS làm bài vào vở - Lời giải : - cây sậy, chày giã gạo, - dạy học,ngủ dậy, - số bảy, đòn bẩy. + Điền vào chỗ trống l / n - HS làm bài cá nhân, làm nhẩm - HS chia làm 2 nhóm chơi tò chơi tiếp sức - Đại diện đọc kết quả của nhóm mình - Nhận xét . 5, 6 HS đọc lại khổ thơ - HS làm bài vào vở - Lời giải : trưa nay, nằm, nấu cơm, nát, mọi lần IV. Củng cố, dặn dò - Nhận xét những lỗi HS thường mắc trong giờ viết chính tả - GV nhận xét chung tiết học
đang nạp các trang xem trước