tailieunhanh - Ngữ pháp tiếng anh, Cấu trúc ngữ pháp, Cấu trúc câu, Kiến thức tiếng anh, Tài liệu học tiếng anh

Ngữ pháp tiếng anh, Cấu trúc ngữ pháp, Cấu trúc câu, Kiến thức tiếng anh, Tài liệu học tiếng anh | V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V z z Để sử dụng đúng SHALL và WILL í í V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V V vvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv 1. Will - thông báo quyết định. - Ta thường dùng will khi nói cho ai về quyết định của ta ví dụ nếu ta đồng ý làm điều gì. Ví dụ OK. We ll buy the tickets if you ll buy supper after the show. - Được thôi. Chúng tôi sẽ mua vé nếu anh trả tiền bữa ăn khuya sau buổI biểu diễn. - The phone is ringing. - I ll answer it. - Điện thoại đang reo. - Tôi sẽ trả lời. - Remember to phone Joe won t you - Yes I ll. - Nhớ gọi điện cho Joe nghe không - Được tôi sẽ gọi. Shall không được dùng theo cách này. 2. Won t hoặc will not được dùng để từ chối hoặc nói đến việc từ chối. Ví dụ I don t care what you say I won t do it. - Tôi không quan tâm đến điều bạn nói tôi sẽ không làm điều đó. The car won t start. - Xe không chạy. I shan t chỉ dùng trong tiếng Anh của người Anh đôi khi cũng được dùng trong lời từ chối nhưng cách dùng này khá lạ trong tiếng Anh hiện đại. 3. Nhờ hướng dẫn và quyết định - Shall - Câu hỏi với shall I We được dùng đặc biệt trong tiếng Anh của người Anh để nhờ hướng dẫn hoặc quyết định đề nghị. Trong trường hợp này không dùng will. Ví dụ - Shall I open the window - Tôi mở cửa sô ra nhé - Shall I carry your bag - Tôi mang túi sách cho chị nhé - What time - - Shall we come and see you - Chúng tôi sẽ đến gặp anh lúc .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN