tailieunhanh - Ngữ pháp cơ bản –Cách (Voices)

Chủ động (Active Voice) và Bị động (Passive Voice). 1. Chủ động: Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đứng vai chủ động/chủ thể. Ví dụ: 1. She learns Chinese at school. 2. She bought a book. 2. Bị /Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị động Ví dụ: 1. Chinese is learnt at school by her. 2. A book was bought by her. | Ngữ pháp cơ bản -Cách Voices vvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvvv Gồm Chủ động Active Voice và Bị động Passive Voice . 1. Chủ động Là cách đặt câu trong đó Chủ ngữ đứng vai chủ động chủ thể. Ví dụ 1. She learns Chinese at school. 2. She bought a book. 2. Bị Thụ động cách là cách đặt câu trong đó chủ từ đứng vai bị động Ví dụ 1. Chinese is learnt at school by her. 2. A book was bought by her. Chú ý Điều kiện để có thể chuyển câu chủ động sang bị đông Thứ 1 Câu chủ động phải xác lập có được tân ngữ. object Thứ 2 Câu chủ động phải có Ngoại động từ. transitive verbs 3. Qui tắc Bị động cách a. Động từ của câu bị động cách To be Past Participle. b. Tân ngữ của câu chủ động thành chủ từ của câu bị động c. Chủ từ của câu chủ động thành chủ từ của giói từ BY Active Subject - Transitive Verb - Object Passive Subject - Be Past Participle - BY Object Ví dụ The farmer dinks tea everyday. Active Tea is drunk by the farmer everyday. Passive 4. Khi một ngoại động từ ở chủ động có hai tân ngữ một trực tiếp và một gián tiếp nhóm tặng biếu có thể chuyển thành hai câu bị động. Ví dụ I gave him an apple. An apple was given to him. He was given an apple by .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.