tailieunhanh - Thuốc kháng virus (NHÓM KHÁNG VIRUS SAO CHÉP NGƯỢC) (Kỳ 2)

Zidovudin (azidothymidin, AZT) Zidovudin là chất tổng hợp tương tự thymidin, lúc đầu để chống ung thư (Horwitz - 1964), sau thấy có tác dụng chống virus (Ostertag, 1974) và đến 1985 thì Mitsuya lần đầu tiên thấy có tác dụng ức chế được HIV -1 in vitro . Cơ chế tác dụng Sau khi nhập vào tế bào, zidovudin cũng phải được phosphoryl hóa 3 lần để thành zidovudin 5 - triphosphat mới có hoạt tính. Trong tế bào, dạng hoạt tính có t/2 ≈ 3 giờ. Zidovudin 5 - triphosphat ức chế tranh chấp với deoxythymidin triphosphat. | Thuốc kháng virus NHÓM KHÁNG VIRUS SAO CHÉP NGƯỢC Kỳ 2 1. THUỐC ỨC CHẾ NRT . Zidovudin azidothymidin AZT Zidovudin là chất tổng hợp tương tự thymidin lúc đầu để chống ung thư Horwitz - 1964 sau thấy có tác dụng chống virus Ostertag 1974 và đến 1985 thì Mitsuya lần đầu tiên thấy có tác dụng ức chế được HIV -1 in vitro . Cơ chế tác dụng Sau khi nhập vào tế bào zidovudin cũng phải được phosphoryl hóa 3 lần để thành zidovudin 5 - triphosphat mới có hoạt tính. Trong tế bào dạng hoạt tính có t 2 3 giờ. Zidovudin 5 - triphosphat ức chế tranh chấp với deoxythymidin triphosphat của RT. Ngoài ra còn tranh chấp với thymidin triphosphat để tích hợp vào ADN provirus làm kết thúc sớm chuỗi ADN tạo ra ADN provirus không hoàn chỉnh. In vitro zidovudin chống được HIV - 1 HIV- 2 và các virus hướng lympho T T cell lymphotropic viruses của người. . Dược động học Hấp thu nhanh qua tiêu hóa và phân bố vào mọi mô nồng độ trong dịch não tuỷ bằng 60 trong huyết tương. Sinh khả dụng khoảng 65 t 2 huyết tương là 1 1 giờ nhưng dạng hoạt tính trong tế bào có t 2 3 giờ. Thải trừ 90 qua thận dưới dạng chuyển hóa và không chuyển hó a. . Tác dụng không mong muốn - Độc tính chính là thiếu máu thường xảy ra trong 4 tuần đầu 7 giảm bạch cầu 37 giảm tiểu cầu. - Các tác dụng không mong muốn khác là nhức đầu mất ngủ chán ăn buồn nôn mệt mỏi đau cơ xẩy ra trong vài tuần đầu. Dùng thuốc chữa triệu chứng. - Tác dụng phụ xuất hiện chậm hơn sau 6 - 17 tháng là tụ sắc tố ở các móng cơn co giật hội chứng giống viêm nhiều cơ. - Các thuốc ức chế phản ứng glucuronyl transferase ở gan phản ứng giáng hóa AZT như acetaminophen aspirin in dometacin probenecid sẽ làm tăng tai biến độc tính về máu của AZT nên cần tránh dùng chung. . Chỉ định và liều lượng Uống 200 mg cách 8 giờ lần hoặc 100 mg X 5 lần ngày. Dùng liên tục. Có thể phối hợp với thuốc ức chế RT khác hoặc thuốc ức chế protease. Chế phẩm AZT Retrovir viên nang 100 mg lọ 200 mg 20 mL. . Didanosin ddl Didanosin 2 3 dideoxy inosin - .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN