tailieunhanh - Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 12)

Độc tính - Tiêu hóa: buồn nôn, nôn, tiêu chảy. - Thận: do sulfamid ít tan và các dẫn xuất acetyl hóa kết tủa trong ống thận gây cơn đau bụng thận, đái máu, vô niệu (điều trị, dự phòng bằng uống nhiều nước và base hóa nước tiểu). Viêm ống kẽ thận do dị ứng. - Ngoài da: các biểu hiện dị ứng từ nhẹ đến rất nặng như hội chứn g Stevens- Johnson, hội chứng Lyell. Thường gặp với loại sulfamid chậm. - Máu: thiếu máu tan máu (do thiếu G 6PD), giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch. | Thuốc kháng sinh kháng khuẩn Kỳ 12 . Độc tính - Tiêu hóa buồn nôn nôn tiêu chảy. - Thận do sulfamid ít tan và các dẫn xuất acetyl hóa kết tủa trong ống thận gây cơn đau bụng thận đái máu vô niệu điều trị dự phòng bằng uống nhiều nước và base hóa nước tiểu . Viêm ống kẽ thận do dị ứng. - Ngoài da các biểu hiện dị ứng từ nhẹ đến rất nặng như hội chứn g Stevens- Johnson hội chứng Lyell. Thường gặp với loại sulfamid chậm. - Máu thiếu máu tan máu do thiếu G 6PD giảm bạch cầu giảm tiểu cầu mất bạch cầu hạt suy tủy. - Gan tranh chấp với bilirubin để gắn vào protein huyết tương dễ gây vàng da độc. Không dùng cho phụ nữ có thai và trẻ em mới đẻ. Không dùng cho người suy gan suy thận thiếu G 6PD địa tạng dị ứng. . Chế phẩm cách dùng Do có nhiều độc tính và đã có kháng sinh thay thế sulfamid ngày càng ít dùng một mình. Thường phối hợp sulfameth oxazol với trimethoprim xin xem phần sau . Hiện còn được chỉ định trong các trường hợp sau - Viêm đường tiết niệu . Sulfadiazin viên nén 0 5g . Sulfamethoxazol Gantanol viên nén 0 5g Ngày đầu uống 2g X 4 lần những ngày sau 1g X 4 lần. Uống từ 5 - 10 ngày - Nhiễm khuẩn tiêu hóa . Sulfaguanidin Ganidan viên nén 0 5g uống 3 - 4g ngày . Sulfasalazin Azalin viên nén 0 5g uống 3 - 4 g ngày - Dùng bôi tại chỗ . Bạc sulfadiazin Silvaden 10mg g kem bôi . Phối hợp sulfamid và trimethoprim . Cơ chế tác dụng và phổ kháng khuẩn Sơ đồ dưới đây cho thấy vị trí tác dụng của sulfamid và trimethoprim trong quá trình tổng hợp acid folic. Hai thuốc ức chế tranh chấp với 2 enzym của vi khuẩn ở 2 khâu của quá trình tổng hợp nên có tác dụng hiệp đồng mạnh hơn 20100 lần so với dùng sulfamid một mình. Hình . Vị trí tác dụng của sulfamid và trimethoprim trong quá trình tổng hợp acid folic Trimethoprim là một chất hóa học tổng hợp có tác dụng ức chế dihydrofolat reductase của vi khuẩn lần mạnh hơn trên người và ức chế trên enzym của ký sinh trùng sốt rét 2000 lần mạnh hơn .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
TÀI LIỆU MỚI ĐĂNG