tailieunhanh - Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 10)
Độc tính Khoảng 10%, từ nhẹ đến nặng: buồn nôn, nôn, tiêu chảy, dị ứng ngoài da, tăng áp lực nội sọ (chóng mặt, nhức đầu, lú lẫn, co giật, ảo giác). Trên trẻ nhỏ, có acid chuyển hóa, đau và sưng khớp, đau cơ. Thực nghiệm trên súc vật còn non thấy mô sụn bị huỷ hoại cho nên không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ có mang và đang nuôi con bú. Không dùng cho người thiếu G 6PD. . Chế phẩm và cách dùng . Loại quinolon kinh điển , acid nalidixic (Negram): nhiễm khuẩn tiết. | Thuốc kháng sinh kháng khuẩn Kỳ 10 . Độc tính Khoảng 10 từ nhẹ đến nặng buồn nôn nôn tiêu chảy dị ứng ngoài da tăng áp lực nội sọ chóng mặt nhức đầu lú lẫn co giật ảo giác . Trên trẻ nhỏ có acid chuyển hóa đau và sưng khớp đau cơ. Thực nghiệm trên súc vật còn non thấy mô sụn bị huỷ hoại cho nên không dùng cho trẻ em dưới 18 tuổi phụ nữ có mang và đang nuôi con bú. Không dùng cho người thiếu G 6PD. . Chế phẩm và cách dùng . Loại quinolon kinh điển acid nalidixic Negram nhiễm khuẩn tiết niệu do trực khuẩn gram - trừ pseudomonas aeruginosa. Uống 2g ngày chia 2 lần. Đường tiêm t m chỉ được dùng trong bệnh viện khi thật cần thiết. . Loại fluorquinolon dùng cho các nhiễm khuẩn bệnh viện do các chủng đa kháng kháng sinh như viêm phổi nhiễm khuẩn huyết viêm màng não màng tim nhiễm khuẩn xương cần điều trị kéo dài. Một số chế phẩm đang dùng Pefloxacin Peflacin uống 800 mg 24h chia 2 lần Norfloxacin Noroxin uống 800 mg 24h chia 2 lần Ofloxacin Oflocet uống 400 - 800 mg 24h chia 2 lần Ciprofloxacin Ciflox uống 0 5 - 1 5g 24 h chia 2 lần Levofloxacin Levaquin uống 500 mg Gatifloxacin Tequin uống liều duy nhất 400 mg 24h Hiện nay fluoroquinolon là thuốc kháng sinh được dùng rộng rãi vì - Phổ rộng - Hấp thu qua tiêu hóa tốt đạt nồng độ huyết tương gần với truyền tĩnh mạch. - Phân phối rộng cả các mô ngoài mạch - t 2 dài không cần dùng nhiều lần - Dễ dùng nên có thể điều trị ngoại trú - Rẻ hơn so với điều trị bằng kháng sinh tiêm truyền khác. - Tương đối ít tác dụng không mong muốn Vì vậy đã sinh ra lạm dụng thuốc. Nên tránh dùng cho các nhiễm khuẩn thông thường. H ãy giành cho các nhiễm khuẩn nặng khó trị như Pseudomonas aeruginosa tụ cầu vàng kháng methicilin E. coli và khuẩn gram - kháng trimethoprim - sulfamethoxazol. . Nhóm 5- nitro- imidazol . Nguồn gốc và tính chất Là dẫn xuất tổng hợp ít tan tro ng nước không ion hóa ở pH sinh lý khuếch tán nhanh qua màng sinh học. Lúc đầu 1960 dùng chống đơn bào trichomonas amip xem bài thuốc chữa amip sau
đang nạp các trang xem trước