tailieunhanh - Thuốc kháng sinh kháng khuẩn (Kỳ 8)

Chế phẩm, cách dùng Dù sao, tetracyclin vẫn là kháng sinh có phổ rộng, ít gâ y dị ứng, ít độc, đặc biệt là thấm được vào trong tế bào nên được dành cho điều trị bệnh do brucella, nhiễm khuẩn đường mật, mũi - họng, phổi. Một số dẫn xuất chính: - Tetracyclin: uống 1- 2 g/ ngày, chia 3 - 4 lần. Viên 250- 500 mg; dịch treo 125 mg/ 5mL - Clotetracyclin (Aureomycin): uống, tiêm t/m 1 - 2 g. - Oxytetracyclin (Terramycin): uống 1 - 2 g; tiêm bắp, t/m 200 mg - 1g. - Minocyclin (Mynocin): uống. | Thuốc kháng sinh kháng khuẩn Kỳ 8 . Chế phẩm cách dùng Dù sao tetracyclin vẫn là kháng sinh có phổ rộng ít gâ y dị ứng ít độc đặc biệt là thấm được vào trong tế bào nên được dành cho điều trị bệnh do brucella nhiễm khuẩn đường mật mũi - họng phổi. Một số dẫn xuất chính - Tetracyclin uống 1- 2 g ngày chia 3 - 4 lần. Viên 250- 500 mg dịch treo 125 mg 5mL - Clotetracyclin Aureomycin uống tiêm t m 1 - 2 g. - Oxytetracyclin Terramycin uống 1 - 2 g tiêm bắp t m 200 mg - 1g. - Minocyclin Mynocin uống 100 mg X 2 lần tiêm bắp hoặc t m 100 mg. Viên 50 - 100 mg dịch treo 50 mg 5 mL - Doxycyclin Vibramycin uống liều duy nhất 100 - 200 mg. Viên 50- 100 mg dịch treo 25 - 50 mg mL . Nhóm macrolid và lincosamid Hai nhóm này tuy công thức khác nhau nhưng có nhiều điểm chung về cơ chế tác dụng phổ kháng khuẩn và đặc điểm sử dụng lâm sàng. . Nguồn gốc v à tính chất Nhóm macrolid phần lớn đều lấy từ streptomyces công thức rất cồng kềnh đại diện là erythromycin 1952 ngoài ra còn clarithromycin và azithromycin. Các lincosamid cũng lấy từ streptomyces công thức đơn giản hơn nhiều đại diện là lincomycin 1962 clindamycin. Hai nhóm này có đặc tính - Tác dụng trên các chủng đã kháng penicilin và tetracyclin đặc biệt là staphylococus. - Giữa chúng có kháng chéo do cơ chế tương tự - Thải trừ chủ yếu qua đường mật - Ít độc và dung nạp tốt . Cơ chế tá c dụngvà phổ kháng khuẩn Gắn vào tiểu phần 50s của ribosom vi khuẩn cản trở tạo chuỗi đa peptid ngăn cản chuyển vị của ARNt của vi khuẩn. Phổ tác dụng tương tự penicilin G cầu khuẩn và rickettsia. Hoàn toàn không tác dụng trên trực khuẩn đường ruột và pseudomonas. Tác dụng kìm khuẩn mạnh có tác dụng diệt khuẩn nhưng yếu. . Dược động học Bị dịch vị phá huỷ một phần nếu dùng dạng bào chế thích hợp có thể uống được tốt. Nồng độ tối đa đạt được trong máu sau 1 - 4h và giữ không quá 6 tiếng nên phải uống 4 lần mỗi ngày. Gắn vào protein huyết tương khoảng 70 lincomycin đến 90 erythromycin t 2 từ 1h 30 đến 3 h. Thấm mạnh vào các mô

TỪ KHÓA LIÊN QUAN