tailieunhanh - Sử dụng công cụ tin sinh trong nghiên cứu metageneomics – hướng nghiên cứu và ứng dụng mới trong sinh học

Metagenomics là ngành khoa học nghiên cứu về đa hệ gene – nguyên liệu được thu hồi trực tiếp từ các mẫu môi trường. Kĩ thuật này cho phép khai thác tối đa các gene của hệ thống vi sinh vật không nuôi cấy được trong hệ sinh thái. Số liệu của metagenome chỉ có thể khai thác hiệu quả khi có sự hỗ trợ của các công cụ tin sinh học. Đây thực sự là bước đột phá trong nghiên cứu và ứng dụng của công nghệ sinh học. | TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Nguyễn Minh Giang và tgk SỬ DỤNG CÔNG CỤ TIN SINH TRONG NGHIÊN CỨU METAGENEOMICS -HƯỚNG NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG MỚI TRONG SINH HỌC NGUYỄN MINH GIANG ĐỖ THỊ HUYỀN TRƯƠNG NAM HẢI TÓM TẮT Metagenomics là ngành khoa học nghiên cứu về đa hệ gene - nguyên liệu được thu hồi trực tiếp từ các mẫu môi trường. Kĩ thuật này cho phép khai thác tối đa các gene của hệ thống vi sinh vật không nuôi cấy được trong hệ sinh thái. Số liệu của metagenome chỉ có thể khai thác hiệu quả khi có sự hỗ trợ của các công cụ tin sinh học. Đây thực sự là bước đột phá trong nghiên cứu và ứng dụng của công nghệ sinh học. Từ khóa kĩ thuật nghiên cứu đa hệ gen đa hệ gen tin sinh học. ABSTRACT Using bioinformatic technology in studying metagenomics -A new research approach and application in biology Metagenomics is the study of metagenome the genetic material recovered directly from environment samples. The technique allows maximum exploitation of the enormous genes of uncultured microorganism in biota. Metagenome statistics can only be effectively exploited with the aid of bioinformatic technology which is really a breakthrough in researching and applying biological technology. Từ khóa Metagenomics metagenome bioinformatics. 1. Tổng quan về metagenomics . Khái niệm Thuật ngữ metagenomics lần đầu tiên được sử dụng bởi Jo Handelsman Jon Clardy Robert M. Goodman cùng các tác giả khác và được xuất bản vào năm 1998. Metagenomics là ngành khoa học nghiên cứu về đa hệ gen metagenome - nguyên liệu di truyền được thu hồi trực tiếp từ các mẫu môi trường. Metagenome còn được biết đến như là hệ gen cộng đồng community genomics hay hệ gen môi trường enviromental genomics . Metagenomics là kĩ thuật cho phép khai thác được tối đa các gen của vi sinh vật không nuôi cấy được trong các quần thể sinh vật . Tùy vào từng loại mẫu môi trường số lượng vi sinh vật không nuôi cấy được dao động từ 99 0 đến 99 7 . Nếu tất cả các gen của vi sinh vật trong mẫu môi trường được tập hợp lại sẽ là nguồn

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.