tailieunhanh - Thuốc chống giun sán (Kỳ 4)

Liều lượng - Nhiễm sán máng: liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi là 60 mg/ kg, chia làm 3 lần, cách nhau 4 - 6 giờ trong ngày. - Nhiễm sán lá gan nh ỏ, sán lá phổi, sán lá ruột: uống 75 mg/ kg, chia làm 3 lần, trong 1 - 2 ngày. - Nhiễm sán dây lợn, sán dây bò, sán dây chó. dùng liều duy nhất 10 mg/ kg cho cả người lớn và trẻ em. Đối với bệnh ấu trùng sán lợn ở não: uống 50 mg/ kg/ ngày, chia làm 3. | Thuốc chống giun sán Kỳ 4 . Liều lượng - Nhiễm sán máng liều thường dùng cho người lớn và trẻ em trên 4 tuổi là 60 mg kg chia làm 3 lần cách nhau 4 - 6 giờ trong ngày. - Nhiễm sán lá gan nh ỏ sán lá phổi sán lá ruột uống 75 mg kg chia làm 3 lần trong 1 - 2 ngày. - Nhiễm sán dây lợn sán dây bò sán dây chó. dùng liều duy nhất 10 mg kg cho cả người lớn và trẻ em. Đối với bệnh ấu trùng sán lợn ở não uống 50 mg kg ngày chia làm 3 lần trong 14 đến 15 ngày có thể đến 21 ngày đối với một số người bệnh . Praziquantel thường uống ngay sau bữa ăn nuốt nguyên viên thuốc không được nhai thuốc có vị khó chịu có thể gây buồn nôn Có thể dùng phối hợp praziquantel với dexamethason 6 - 24 mg ngày hoặc prednisolon 30- 60 mg ngày để giảm tác dụng phụ trên thần kinh trung ương ở những người bệnh mắc ấu trùng sán lợn ở não. . Tương tác thuốc Carbamazepin phenytoin và corticoid làm giảm đáng kể nồng độ praziquantel trong huyết tương trong khi cimetidin có tác dụng ngược lại. . Metrifonat Bilarcil Là một phức hợp phospho hữu cơ được dùng trong điều trị từ 1960 tác dụng chủ yếu với các loài sán máng gây tổn thương ở bàng quang. . Tác dụng Thuốc có tác dụng diệt sán máng gây bệnh ở bàng quang cả giai đoạn trưởng thành và ấu trùng không có hiệu lực đối với trứng sán lá do đó trứng vẫn tồn tại trong nước tiểu một vài tháng sau khi sán trưởng thành đã bị diệt. Cơ chế tác dụng của thuốc chưa hoàn toàn biết rõ có thể do metrifonat ức chế enzym cholinesterase làm liệt tạm thời sán trưởng thành. Cuối cùng sán bị đẩy từ đám rối mạch bàng quang đến các tiểu động mạch của phổi mắc lại ở đó và chết. . Dược động học Thuốc hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa nồng độ tối đa trong máu đạt được sau khi uống 1- 2 giờ. Thời gian bán thải khoảng 1 5 giờ. Metrifonat và dichlorvos chất chuyển hóa còn hoạt tính của metrifonat được phân phối vào nhiều tổ chức và thải trừ hoàn toàn qua nước tiểu trong vòng 24 - 48 giờ. . Tác dụng không mong muốn Metrifonat có thể gây ra cá c triệu chứng

TỪ KHÓA LIÊN QUAN