tailieunhanh - Các thành tố của sự tình chuyển động trong tiếng Anh

Ngôn ngữ được phân thành hai loại hình chính: ngôn ngữ có khung vị từ mã hóa hướng của chuyển động trong vị từ chuyển động và ngôn ngữ có khung vệ tinh mã hóa phương thức của chuyển động. Các thành tố chính của sự tình chuyển động bao gồm đối tượng của chuyển động, điểm quy chiếu của chuyển động, hướng của chuyển động và phương thức chuyển động cùng với phương thức và nguyên nhân của chuyển động tạo ra một đồng sự tình. | TẠP CHÍ KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Số 1 66 năm 2015 CÁC THÀNH TỐ CỦA Sự TÌNH CHUYỂN ĐỘNG TRONG TIẾNG ANH PHẠM THỊ THU PHƯƠNG TÓM TẮT Ngôn ngữ được phân thành hai loại hình chính ngôn ngữ có khung vị từ mã hóa hướng của chuyển động trong vị từ chuyển động và ngôn ngữ có khung vệ tinh mã hóa phương thức của chuyển động. Các thành tố chính của sự tình chuyển động bao gồm đối tượng của chuyển động điểm quy chiếu của chuyển động hướng của chuyển động và phương thức chuyển động cùng với phương thức và nguyên nhân của chuyển động tạo ra một đồng sự tình. Từ khóa sự tình chuyển động đối tượng của chuyển động điểm quy chiếu của chuyển động hướng của chuyển động đồng sự tình. ABSTRACT The components of motion events in English Languages are usually classified in two basic typologies verb-framed languages encode path of motion in motion verbs while satellite-frame languages encode manner of motion. The basic components of motion event consist of the figure ground path and motion together with manner and cause which constitute a co-event. Keywords motion event figure ground path co-event. 1. Dan nhập Những thành tố trong cách nhận thức về chuyển động sẽ làm cơ sở xác lập cấu trúc ngôn ngữ nói chung cấu trúc ngữ nghĩa-cú pháp nói riêng để miêu tả sự tình chuyển động. Những thành tố này thường gắn với những từ ngữ cụ thể tuy nhiên chúng cũng được chuyển tải ở cấp độ cú pháp cao hơn như ngữ hoặc câu. Việc mô tả sự tình chuyển động đặc biệt là các thành tố chuyển động được vận dụng theo quan điểm của Talmy. 4 5 2. Khái niệm chuyển động Chuyển động là một lĩnh vực liên quan chặt chẽ với nhận thức của con người. Vì vậy cấu trúc của một sự tình chuyển động cũng như các biểu hiện ngữ nghĩa của nó được xem được phóng chiếu từ cấu trúc nhận thức về chuyển động. Sự tình chuyển động được mã hóa trong ngôn ngữ theo cách thức nó được mã hóa trong nhận thức của con người. Các yếu tố cấu tạo nên chuyển động cũng được mã hóa trong ngôn ngữ theo cùng cơ chế mà con người tri nhận chuyển động trong .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN