tailieunhanh - Bài giảng Illumination & Shading

Mời các bạn tham khảo bài giảng Illumination & Shading sau đây để nắm bắt những nội dung về không gian màu RGB; Gamma Correction; các thành phần của chiếu sáng; tính chất của tia sáng; tô bóng; ánh sáng Ambient; phản xạ khuếch tán – Diffuse Reflection; luật Lambert’s cosine; tính toán ánh sáng Diffuse. | Illumination & Shading 13 August 2001 Chris Weigle - Comp 136 Không gian màu RGB Mô tả màu sắc bằng 3 thành phần Red, Green, Blue. Mỗi màu được biểu diễn bằng tổ hợp 3 màu Red, Green, Blue. White(1,1,1) Cyan(0,1,1) Red(1,0,0) Black(0,0,0) R G B Blue(0,0,1) Magenta(1,0,1) Yellow(1,1,0) Không gian màu RGB (cont.) Yellow Red Green Cyan Magenta Blue Red-Green-Blue Color Cube Red(1,0,0) + Blue(0,0,1) = Magenta(1,0,1) Grey Level Gamma Correction Màn hình máy tính (cũng như TV) không có sự tương ứng tuyến tính giữa giá trị màu và cường độ sáng của thiết bị hiển thị gây bởi lớp photpho trên màn hình. Công nghệ truyền hình sử dụng hằng số gamma ( đến , thường dùng là ) để hiệu chỉnh độ chênh lệch. CorrectedValue = / GammaCorrection Value CorrectedValue Thuật ngữ Illumination: sự di chuyển của năng lượng từ nguồn sáng đến bề mặt vật thể Lưu ý: chiếu sáng trực tiếp và gián tiếp Lighting: tính toán cường độ sáng của điểm trên bề mặt Shading: gán màu cho pixel 13 August 2001 Chris Weigle - Comp 136 A cathode ray tube (CRT), for example, converts a video signal to light in a nonlinear way, because the phosphorescent screen it contains is a nonlinear device. Các thành phần của chiếu sáng Nguồn sáng Direct Indirect Tính chất của bề mặt vật thể Color Tính chất: Position Orientation Shape Microgeometry (smooth, rough, in-between) Tính chất của tia sáng Màu Tính chất hình học: Vị trí - Position Hướng - Orientation Dạng Shape Directional attenuation Tô bóng Tính toán màu và cường độ ánh sáng khi rời khỏi bề mặt vật thể và đi vào mắt. Màu của tia sáng mà mắt cảm nhận được là tổng hợp: Màu của bề mặt vật thể. Màu của bất kì tia sáng nào phản xạ ra khỏi vật thể. Màu của bất kì tia sáng nào khúc xạ qua khỏi vật thể. Tô bóng (cont.) Để tính toán màu trong quá trình tô bóng, người ta quan tâm : hướng của tia sáng tính chất bề mặt vật thể. Khi tia sáng tuơng tác với mặt vật thể, tô bóng xác định ánh sáng sẽ được lan truyền đến . | Illumination & Shading 13 August 2001 Chris Weigle - Comp 136 Không gian màu RGB Mô tả màu sắc bằng 3 thành phần Red, Green, Blue. Mỗi màu được biểu diễn bằng tổ hợp 3 màu Red, Green, Blue. White(1,1,1) Cyan(0,1,1) Red(1,0,0) Black(0,0,0) R G B Blue(0,0,1) Magenta(1,0,1) Yellow(1,1,0) Không gian màu RGB (cont.) Yellow Red Green Cyan Magenta Blue Red-Green-Blue Color Cube Red(1,0,0) + Blue(0,0,1) = Magenta(1,0,1) Grey Level Gamma Correction Màn hình máy tính (cũng như TV) không có sự tương ứng tuyến tính giữa giá trị màu và cường độ sáng của thiết bị hiển thị gây bởi lớp photpho trên màn hình. Công nghệ truyền hình sử dụng hằng số gamma ( đến , thường dùng là ) để hiệu chỉnh độ chênh lệch. CorrectedValue = / GammaCorrection Value CorrectedValue Thuật ngữ Illumination: sự di chuyển của năng lượng từ nguồn sáng đến bề mặt vật thể Lưu ý: chiếu sáng trực tiếp và gián tiếp Lighting: tính toán cường độ sáng của điểm trên bề mặt Shading: gán màu cho

crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.