tailieunhanh - Phát triển lưới phân phối theo quan điểm sử dụng hiệu quả và tiết kiệm điện năng

Mạng phân phối chuẩn là một biện pháp khả thi, hiệu quả, giúp giảm tổn thất lưới phân phối đến các giá trị tiên tiến. Bài viết tiến hành phân tích lưới phân phối điện theo hai hình thức: Chuyển mô hình phân phối hai cấp về một cấp là biện pháp hiệu quả nhất để giảm tổn thất phân phối đồng thời mang lại hiệu quả giảm vốn đầu tư, giảm chiếm đất hành lang, khối lượng xây dựng; chuyển điện áp 15kV ở trung tâm thành phố về 22kV đồng thời nâng cao chất lượng cung cấp điện và khả năng chịu ngắn mạch của thiết bị phân phối điện. | TIẼT KIỆM NĂNG LƯỢNG Ị3 PHÁT TRIỂN LUOI PHÂN PHỐI THEO QUAN ĐIỂM SU dung hiệu quà và tiêt kiệm diện nàng Hoàng Hữu Thận uật Sử dụng hiệu quả và tiết kiệm năng lượng có hiệu lực ngày 01 01 2011 làm cơ sở để đưa chính sách tiết kiệm năng lượng vào thực tế sản xuất và đời sống. Một trong những nội dung cơ bản của tiết kiệm năng lượng là giảm Iđi tỷ lệ tự dùng trong nhà máy điện và tổn thất mạng truyền tải và phân phối điện td tt . Trong giai đoạn 2003-2008 cơ cấu tt td trên hệ thống điện HTĐ như sau Năm 2003 2005 2008 2003-2008 Tư dùng 3 68 3 11 3 23 3 33 Tỷ trọnq 18 31 21 92 23 94 22 24 Tổn thất 16 42 11 12 10 02 11 51 Tỷ tronq 87 69 78 08 76 06 77 56 Tổn thất siêu cao 0 28 0 12 0 10 0 12 Tỷ trọnq 1 73 1 07 0 96 1 08 Tổn thất cao áp 4 91 3 59 3 11 3 47 Tỷ trọnq 24 42 22 46 22 97 23 37 Tổn thất phân phối 11 22 7 82 6 83 7 85 Tỷ tronq 55 85 55 10 50 60 52 87 tt td 20 10 14 19 13 49 14 77 Tỳ trọnq 100 0 100 0 100 0 100 0 Tổn thất siêu cao chiếm một tỷ trọng nhỏ bằng 1 08 trong toàn bộ td tt tổn thất cao áp cỡ 23 và tổn thất phân phối cỡ 52 . Qui hoạch phát triển điện 7 QHĐ7 đưa ra dự báo như sau kịch bản cơ sở Năm 2010 2015 2020 2030 Điện phát TWh 99 65 194 30 329 41 695 15 Tổn thất 14 11 12 60 12 66 11 50 Truyền tải 3 25 2 90 2 91 2 65 Phân phối 7 34 6 55 6 58 5 98 TWh 7 314 12 727 21 675 41 570 Nội suy không có trong QHĐ7 . So sánh tổn thất các nước năm 1998 Nước Px .ư MW E TWh tt td Nhật 166 993 7 395 6 0 Hàn Quốc 32 996 216 7 5 0 Singapore 4 307 24 2 3 0 Australia 30 411 198 8 0 Điện Đời sống 21 TIẾT KIỆM NÀNG LƯỢNG New Zealand 5 670 42 0 8 0 Hổng Kông 7 736 52 11 12 0 Malaysia 9 304 63 97 7 0 Thái Lan 14 301 83 25 9 0 Việt Nam 3 875 21 65 18 29 So sánh cùng mức sản lượng điện Thái Lan-1988 5 111 MW E 32 161 GWh td tt 10 21 Việt Nam-2001 p 5 655 MW E 30 603 GWh td tt 17 47 So sánh VN TL 171 1 Như vậy tổn thất ở ta đặc biệt là tổn thất phân phối còn thiên lớn. Việc giảm tổn thất nói chung tổn thất lưới phân phối nói riêng là vấn để lớn cần được quan tâm giải .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN