tailieunhanh - Bài giảng Hóa học 10 bài 15: Hóa trị và số oxi hóa
Bộ sưu tập bao gồm các bài giảng Hóa học 10 bài Hóa trị và số oxi hóa được thiết kế chi tiết và đẹp mắt dành cho thầy cô giáo và học sinh tham khảo trong giáo dục và học tập. Với các kiến thức trong bài được cung cấp, học sinh nắm được điện hoá trị, cộng hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. Số oxi hoá của nguyên tố trong các phân tử đơn chất và hợp chất. Những quy tắc xác định số oxi hoá của nguyên tố. | Bài 15 BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HÓA HỌC 10 KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy kể tên các loại tinh thể đã học và tính chất chung của từng loại ? Có ba loại chính: Tinh thể nguyên tử (kim cương ), tinh thể phân tử (nước đá), tinh thể ion (muối ăn) - Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao. Tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi. Tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy Vì sao các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao ? Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh thể ion rất bền vững => Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi và khó nóng chảy I. HOÁ TRỊ ĐIỆN HOÁ TRỊ HOÁ TRỊ CỘNG HOÁ TRỊ 1. Hoá trị trong hợp chất ion: Quan sát phân tử NaCl NaCl là hợp chất ion được tạo nên từ cation Na1+ và anion Cl1- ? Vậy trong hợp chất NaCl: Na và Cl có điện hoá trị là bao nhiêu ? Na có điện hoá trị là 1+ và Cl có điện hoá trị 1- Quan sát phân tử CaF2 ? Trong hợp chất CaF2 : Ca và F có điện hoá trị là bao nhiêu ? Ca có điện hoá trị là 2+ và F có điện hoá trị 1- Trong hợp chất ion, hoá trị của một nguyên tố bằng điện tích của ion và được gọi là điện hoá trị của nguyên tố đó. Ví dụ: Xác định điện hóa trị của từng nguyên tố trong các hợp chất sau: Điện hoá trị là gì? MgCl2, 2+ 2- Al2O3 , KBr, CaO 2+ 1- 3+ 2- 1+ 1- Nhận xét : + Các nguyên tố kim loại thuộc nhóm IA, IIA, IIIA, có số electron lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 có thể nhường đi 1, 2, 3 electron, nên có điện hóa trị là 1+, 2+, 3+. + Các nguyên tố phi kim thuộc nhóm VIA, VIIA có 6, 7 electron lớp ngoài cùng có thể nhận thêm 2 hay 1 electron nên có thể có điện hóa trị là 2-, 1-. Ghi chú: Cách viết điện hóa trị của nguyên tố:Số trước dấu sau • Quan sát phân tử NH3 2. Hoá trị trong hợp chất cộng hoá trị Trong phân tử NH3: N có cộng hoá trị 3, H có cộng hoá trị 1. ? Trong phân tử NH3: N và H có cộng hoá trị là bao nhiêu ? Quan sát phân tử H2O Trong phân tử H2O: O có cộng hoá trị 2, H có cộng hoá trị 1. ? Trong phân tử H2O: O và H có cộng hoá trị là bao nhiêu ? | Bài 15 BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HÓA HỌC 10 KIỂM TRA BÀI CŨ Hãy kể tên các loại tinh thể đã học và tính chất chung của từng loại ? Có ba loại chính: Tinh thể nguyên tử (kim cương ), tinh thể phân tử (nước đá), tinh thể ion (muối ăn) - Tinh thể nguyên tử bền vững, rất cứng nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi khá cao. Tinh thể phân tử dễ nóng chảy, dễ bay hơi. Tinh thể ion rất bền vững. Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi, khó nóng chảy Vì sao các hợp chất ion có nhiệt độ nóng chảy cao ? Lực hút tĩnh điện giữa các ion ngược dấu lớn nên tinh thể ion rất bền vững => Các hợp chất ion đều khá rắn, khó bay hơi và khó nóng chảy I. HOÁ TRỊ ĐIỆN HOÁ TRỊ HOÁ TRỊ CỘNG HOÁ TRỊ 1. Hoá trị trong hợp chất ion: Quan sát phân tử NaCl NaCl là hợp chất ion được tạo nên từ cation Na1+ và anion Cl1- ? Vậy trong hợp chất NaCl: Na và Cl có điện hoá trị là bao nhiêu ? Na có điện hoá trị là 1+ và Cl có điện hoá trị 1- Quan sát phân tử CaF2 ? Trong hợp chất CaF2 : Ca và F có điện hoá trị là bao nhiêu ? Ca có điện
đang nạp các trang xem trước