tailieunhanh - Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I: Chương 9 - TS. Giang Thanh Long

Bài giảng Kinh tế học vĩ mô I - Chương 9: Lạm phát trình bày về khái niệm và đo lường, các lý thuyết về lạm phát, chi phí của lạm phát, mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế, các biện pháp ngăn chặn lạm phát, quan hệ lạm phát & thất nghiệp - Đường Philips và một số thông tin về lạm phát ở Việt Nam năm 2008. | Chương 9 LẠM PHÁT 1 Nội dung của chương Khái niệm và đo lường Các lý thuyết về lạm phát Chi phí của lạm phát Mối quan hệ giữa lạm phát và tăng trưởng kinh tế Các biện pháp ngăn chặn lạm phát Quan hệ lạm phát & thất nghiệp: Đường Philips Một số thông tin về lạm phát ở Việt Nam năm 2008 2 I. Khái niệm và Đo lường Định nghĩa: Sự gia tăng liên tục của mức giá chung. Đo lường: Phần trăm thay đổi của mức giá chung. t = [( Pt - Pt-1)/ Pt-1].100% Mức giá : Consumer price index (CPI); hoặc GDP deflator. 3 1 Phân loại lạm phát Lạm phát vừa phải Lạm phát phi mã: Siêu lạm phát: P. Cagan: Lạm phát hàng tháng trên 50% năm. 4 Lạm phát ở Mỹ, 1960-2002 16 14 12 10 8 6 4 2 0 1960 % per year 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 inflation rate inflation rate trend 5 Chỉ số giá tiêu dùng Việt Nam, tháng 10/2008 Chỉ số giá tháng 10 năm 2008 so với (%) Kỳ gốc năm 2005 CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống Trong đó: 1- Lương thực 2- Thực phẩm 3. Ăn uống ngoài gia đình II. Đồ uống và thuốc lá III. May mặc, mũ nón, giầy dép IV. Nhà ở và vật liệu xây dựng V. Thiết bị và đồ dùng gia đình VI. Dược phẩm, y tế VII. Phương tiện đi lại, bưu điện Trong đó: Bưu chính viễn thông VIII. Giáo dục IX. Văn hoá, thể thao, giải trí X. Đồ dùng và dịch vụ khác (*) Tháng 10 năm 2007 126,72 140,56 160,06 132,82 139,54 113,27 112,55 122,84 111,99 109,76 124,82 89,21 106,71 109,50 114,65 Tháng 12 năm 2007 121,64 132,12 151,41 124,44 131,37 111,34 110,82 116,76 111,26 108,75 119,56 90,39 106,56 109,30 111,69 Tháng 9 năm 2008 99,81 99,58 98,09 100,01 100,47 100,67 100,70 98,92 100,73 100,58 99,06 99,82 100,69 100,38 100,85 Chỉ số giá 10 tháng đầu năm 2008 so với cùng kỳ năm 2007 148,20 172,14 201,99 161,16 169,86 128,32 126,05 148,40 125,94 123,00 138,44 83,46 115,02 115,74 132,35 123,15 136,95 149,58 133,05 131,92 110,21 109,81 122,39 108,36 108,72 116,66 88,44 103,63 105,03 6 113,11 2 Một số cuộc siêu lạm phát điển hình Đức Nga Tr Quốc Hy Lạp Hungari Bôlivia .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.