tailieunhanh - Bài giảng Mã nguồn mở: Chương 6
Chương 6 PHP & MySQL thuộc bài giảng Mã nguồn mở. Cùng nắm kiến thức trong chương này thông qua việc tìm hiểu các nội dung sau: kết nối database server, truy cập CSDL và thực thi câu lệnh, xử lý tiếng việt trong MySQL & PHP, phân trang dữ liệu. | PHP & MYSQL Giảng viên : ThS. Nguyễn Minh Thành Email : thanhnm@ Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 1 Chương 6 : 1 Nội Dung Kết nối database server Truy cập CSDL và thực thi câu lệnh Xử lý tiếng việt trong MySQL & PHP Phân trang dữ liệu Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 2 ‹#› Kết nối database server Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 3 1- Cú pháp mysql_connect(server_name,username,password); Đối với localhost, dù webserver có PORT là 81 vẫn không ghi thêm port, port mặc định của database server MySQL là 3306. Các phong cách sử dụng : 1- $con=mysql_connect(svn,usr,pss) or die(“Error :”.mysql_error()); 2- $con=mysql_connect(svn,usr,pss); if(!$con) {die(“Error :”.mysql_error(); //có thể thay đổi message} else{ // truy cập database } Ví dụ : $con=mysql_connect(“localhost”,”root”,””) or die(“Error :”.mysql_error()); Lưu ý: Hãy nhận xét về hàm die() và các sử dụng if else ở đây! ‹#› Thực Thi Câu Lệnh SQL Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 4 1- Truy cập CSDL mysql_select_db(“database name", $con); với . | PHP & MYSQL Giảng viên : ThS. Nguyễn Minh Thành Email : thanhnm@ Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 1 Chương 6 : 1 Nội Dung Kết nối database server Truy cập CSDL và thực thi câu lệnh Xử lý tiếng việt trong MySQL & PHP Phân trang dữ liệu Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 2 ‹#› Kết nối database server Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 3 1- Cú pháp mysql_connect(server_name,username,password); Đối với localhost, dù webserver có PORT là 81 vẫn không ghi thêm port, port mặc định của database server MySQL là 3306. Các phong cách sử dụng : 1- $con=mysql_connect(svn,usr,pss) or die(“Error :”.mysql_error()); 2- $con=mysql_connect(svn,usr,pss); if(!$con) {die(“Error :”.mysql_error(); //có thể thay đổi message} else{ // truy cập database } Ví dụ : $con=mysql_connect(“localhost”,”root”,””) or die(“Error :”.mysql_error()); Lưu ý: Hãy nhận xét về hàm die() và các sử dụng if else ở đây! ‹#› Thực Thi Câu Lệnh SQL Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 4 1- Truy cập CSDL mysql_select_db(“database name", $con); với $con được trả về trong mysql_connect() đã thành công trước đó. 2- Thực thi câu lệnh SQL mysql_query(“SQL_Statement”); Tùy theo câu lệnh SQL mà ta có kết quả trả về của hàm mysql_query() mà ta có mã PHP xử lý tương ứng. + Câu lệnh Select : trả về mảng các record + Các câu lệnh khác : true/false tùy theo sự thành công hay không a)Câu lệnh SQL : Select $strSQL=“Select * from table_name”; //nếu câu lệnh SQL dài, phức tạp. $result = mysql_quer($strSQL); if($result) { trích xuất dữ liệu trong mảng $result;} // !? else {echo “Records not found!”;} Thực Thi Câu Lệnh SQL (tt) Môn Các Hệ Thống Mã Nguồn Mở 5 b) Câu lệnh SQL : Create Database $result=mysql_query("CREATE DATABASE database_name",$con ); if($result) {echo “Database created!”;} else {echo “Could’nt create database,” .mysql_error();} Tuy nhiên, để đảm bảo các field kiểu char có thể dữ liệu theo mã UTF-8 thì cần thay đổi câu lệnh SQL: $strSQL="CREATE DATABASE VD2”; $strSQL+= “DEFAULT CHARACTER SET utf8 COLLATE utf8_unicode_ci"; .
đang nạp các trang xem trước