tailieunhanh - Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại các trường tiểu học ở thành phố Hồ Chí Minh

Bài viết trình bày kết quả khảo sát thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh ở 20 trường tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh, đồng thời đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động này. | Tạp chí KHOA HỌC ĐHSP TPHCM Huỳnh Lâm Anh Chương THỰC TRẠNG QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NÃNG SỐNG CHO HỌC SINH TẠI CáC trường tiểu học Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH HUỲNH LÂM ANH CHƯƠNG TÓM TẮT Bài viết trình bày kết quả khảo sát thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống HĐGDKNS cho học sinh HS ở 20 trường tiểu học tại Thành phố Hồ Chí Minh TPHCM đồng thời đề xuất các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lí hoạt động này. Từ khóa quản lí quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống học sinh tiểu học. ABSTRACT The reality of managing life skill education for primary school students in Ho Chi Minh City The article presents the results of the survey of the reality of managing life skill education for students of 20 primary schools in Ho Chi Minh City as well as suggests some solutions to improve management quality. Keywords management management of life skill education primary school students. 1. Đặt vấn đề Quản lí HĐGDKNS cho HS tại các trường tiểu học là một nội dung trong công tác quản lí của hiệu trưởng trường tiểu học. Hiện nay quản lí HĐGDKNS cho HS tại các trường tiểu học đã đạt được những kết quả nhất định trong nhận thức và hành động của cán bộ quản lí CBQL giáo viên GV nhân viên NV cha mẹ HS và các lực lượng giáo dục khác. Tuy nhiên quản lí HĐGDKNS cho HS tại các trường tiểu học hiện nay vẫn còn nhiều hạn chế về cơ sở lí luận lẫn thực tiễn vì vậy cần được tiếp tục nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả quản lí và thực hiện tốt mục tiêu GDKNS cho HS. 2. Thực trạng quản lí hoạt động giáo dục kĩ năng sống cho học sinh các trường tiếu học ở Thành phố Hồ Chí Minh Tìm hiểu thực trạng quản lí HĐGDKNS cho HS tại 20 trường tiểu học ở TPHCM bằng việc sử dụng phiếu hỏi với mẫu gồm 702 CBQL GV NV. Khảo sát thực trạng tập trung vào 4 nhóm công việc ứng với 4 chức năng quản lí và 2 khía cạnh mức độ thực hiện thường xuyên và mức độ hiệu quả của từng công việc cụ thể trong các nhóm. Các kết quả phân tích được trình bày theo nhóm ý kiến của CBQL của GV NV và tổng hợp chung toàn

TỪ KHÓA LIÊN QUAN