tailieunhanh - Thông tư số 48-TBXH

Thông tư số 48-TBXH về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 236-HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng ngày 18/9/1985 do Bộ thương binh và xã hội ban hành | BỘ THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI Số 48-TBXH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Hà Nội ngày 30 tháng 9 năm 1985 THÔNG TƯ CỦA BỘ THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI SỐ 48-TBXH NGÀY 30 THÁNG 9 NĂM 1985 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 236-HĐBT CỦA HỘI ĐỒNG BỘ TRƯỞNG NGÀY 18 THÁNG 9 NĂM 1985 Ngày 18-9-1985 Hội đồng Bộ trưởng đã ban hành Nghị định số 236-HĐBT bổ sung sửa đổi một số chế độ chính sách về thương binh và xã hội Căn cứ vào Điều 31 của Nghị định Bộ Thương binh và xã hội hướng dẫn cụ thể việc thực hiện như sau VỀ LƯƠNG HƯU A. ĐIỀU KIỆN NGHỈ HƯU Điều 1 và Điều 2 của Nghị định số 236-HĐBT quy định và các điều kiện nghỉ hưu dưới đây nói rõ về những điều kiện đó I. TUỔI NGHỈ HƯU CỦA CÔNG NHÂN VIÊN CHỨC 1. Trường hợp có đủ thời gian công tác quy định tại Điều 1 của Nghị định số 236-HĐBT trong đó có đủ 15 năm làm công việc độc hại nặng nhọc hoặc có đủ 15 năm làm việc ở vùng khó khăn gian khổ thì nam có thể được nghỉ hưu ở tuổi 55 và nữ ở tuổi 50 giảm 5 tuổi đời . Nếu có đủ thời gian công tác trong đó có đủ 20 năm làm công việc đặc biệt độc hại nặng nhọc hoặc có đủ 20 năm làm việc ở vùng có nhiều khó khăn gian khổ thì nam có thể được nghỉ hưu ở tuổi 50 và nữ ở tuổi 45 giảm 10 tuổi đời . Công việc độc hại nặng nhọc và công việc đặc biệt độc hại nặng nhọc thực hiện theo quy định của Bộ Lao động. Vùng khó khăn gian khổ là những vùng có phụ cấp khu vực 20 vùng có nhiều khó khăn gian khổ là vùng có phụ cấp khu vực 25 hoặc có phụ cấp chiến đấu từ 10 đến 20 theo các quy định ban hành kèm theo Nghị định số 235-HĐBT ngày 18-9-1985 của Hội đồng Bộ trưởng về cải tiến chế độ tiền lương hoặc ở các đảo xa nói trong Thông tư số 16-TBXH của Bộ thương binh và xã hội ngày 14-5-1981. 2. Nam và nữ công nhân viên chức có đủ thời gian công tác nói tại Điều 1 của Nghị định 236-HĐBT bị mất sức lao động từ 61 trở lên vì bị thương bị tai nạn hoặc vì ốm đau thì tuy chưa đủ điều kiện về tuổi đời cũng được nghỉ hưu. II. TUỔI NGHỈ HƯU CỦA QUÂN NHÂN 1. Trường hợp có đủ điều kiện về thời gian

TỪ KHÓA LIÊN QUAN