tailieunhanh - Chương 2 : Ống dẫn sóng

Sóng lan truyền trong đường dây truyền sóng là sóng TEM hoặc gần TEM. Trong ống dẫn sóng, sóng lan truyền chủ yếu là sóng điện ngang TE hoặc sóng từ ngang TM. Ứng với mode sóng, tồn tại một tần số tới hạn. Phân bố trường trong ống dẫn sóng, mode TE10, đây là mode thường gặp trong truyền sóng bằng ống dẫn sóng. Nó duy trì tần số thấp nhất trong các mode của ống dẫn sóng. | Chöông 2 : OÁng daãn soùng 1. Khái niệm về ods 2. Ods hình chữ nhật 3. Sự lan truyền sóng trong ống dẫn sóng 4. Các mode khác Chöông 2 : OÁng daãn soùng Chöông 2 : OÁng daãn soùng 1. Khaùi nieäm veà ods Đặc điểm: ở tần số cao (>3GHz) Tổn hao thấp. Công suất lớn. Không thể hoạt động ở tần số thấp hơn một tần số xác định => có thể ứng dụng như bộ lọc thông cao. Có dạng tròn hoặc chữ nhật 1. Khaùi nieäm veà ods Sóng lan truyền trong đường dây truyền sóng là sóng TEM hoặc gần TEM. Trong ống dẫn sóng, sóng lan truyền chủ yếu là sóng điện ngang TE hoặc sóng từ ngang TM. Ứng với mode sóng, tồn tại một tần số tới hạn. 2. Ods hình chữ nhật Xét ống dẫn sóng hình chữ nhật có kích thước trong a x b, • Trong Ống dẫn sóng, sóng sẽ ở mode TE hoặc TM. Mode truyền hình thành trong ống dẫn sóng quy định cho cấu hình trường trong ống dẫn sóng, và được ký hiệu qua 2 chỉ số: TEmn và TMmn. –m chỉ số lượng nửa bước sóng dọc theo trục x –n chỉ số lượng nửa bước sóng dọc theo trục y • Khi | Chöông 2 : OÁng daãn soùng 1. Khái niệm về ods 2. Ods hình chữ nhật 3. Sự lan truyền sóng trong ống dẫn sóng 4. Các mode khác Chöông 2 : OÁng daãn soùng Chöông 2 : OÁng daãn soùng 1. Khaùi nieäm veà ods Đặc điểm: ở tần số cao (>3GHz) Tổn hao thấp. Công suất lớn. Không thể hoạt động ở tần số thấp hơn một tần số xác định => có thể ứng dụng như bộ lọc thông cao. Có dạng tròn hoặc chữ nhật 1. Khaùi nieäm veà ods Sóng lan truyền trong đường dây truyền sóng là sóng TEM hoặc gần TEM. Trong ống dẫn sóng, sóng lan truyền chủ yếu là sóng điện ngang TE hoặc sóng từ ngang TM. Ứng với mode sóng, tồn tại một tần số tới hạn. 2. Ods hình chữ nhật Xét ống dẫn sóng hình chữ nhật có kích thước trong a x b, • Trong Ống dẫn sóng, sóng sẽ ở mode TE hoặc TM. Mode truyền hình thành trong ống dẫn sóng quy định cho cấu hình trường trong ống dẫn sóng, và được ký hiệu qua 2 chỉ số: TEmn và TMmn. –m chỉ số lượng nửa bước sóng dọc theo trục x –n chỉ số lượng nửa bước sóng dọc theo trục y • Khi tần số lớn hơn tần số cắt của nó, sóng lan truyền không tổn hao. Tần số cắt được tính bởi: 2. Ods hình chữ nhật Tần số cắt: 2. Ods hình chữ nhật Phân bố trường trong ống dẫn sóng, mode TE10, đây là mode thường gặp trong truyền sóng bằng ống dẫn sóng. Nó duy trì tần số thấp nhất trong các mode của ống dẫn sóng. 2. Ods hình chữ nhật 2. Ods hình chữ nhật 3. Sự lan truyền sóng trong ống dẫn sóng Vận tốc truyền sóng: Vận tốc pha: Vận tốc nhóm: 3. Sự lan truyền sóng trong ống dẫn sóng Hệ số pha: Chiều dài bước sóng: Trở kháng sóng: 4. Các mode khác 4. Các mode khác Nhaän xeùt : Voâ soá kieåu soùng TMmn : TM11, TM12, TM32 , nhưng khoâng toàn taïi TMmn öùng vôùi m = 0 hay n = 0 Voâ soá kieåu soùng TEmn : TE01, TE12 Nhưng TEmn öùng vôùi m = 0 vaø n = 0 khoâng lan truyeàn. Ví dụ: với ống dẫn sóng chuẩn WR 90,các kích thước là: Mặt ngoài ống: 1,000x0,500 inch Độ dày thành ống: 0,500 inch Vì thế kích thước bên trong thành ống là: a = 2,286 cm ; b = 1,016 cm .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.