tailieunhanh - Bài giảng Chương 12: Ngôn ngữ máy tính

Cùng tìm hiểu tương tự với ngôn ngữ tự nhiên; ngôn ngữ máy tính; hợp ngữ; ngôn ngữ cấp cao; ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng;. được trình bày cụ thể trong "Bài giảng Chương 12: Ngôn ngữ máy tính". | . Tương tự với ngôn ngữ tự nhiên . Ngôn ngữ máy tính . Hợp ngữ . Ngôn ngữ cấp cao . Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng . Một số ngôn ngữ lập trình cấp cao . Các ngôn ngữ lập trình cấp cao khác . Đặc trưng của một ngôn ngữ lập trình . Cách lựa chọn một ngôn ngữ lập trình cho một ứng dụng khái niệm liện quan khác Nội Dung Ngôn ngữ máy tính là một biện pháp để giao tiếp dùng để truyền đạt thông tin giữa người và máy tính Tất cả ngôn ngữ máy tính có từ ngữ riêng của chúng. Khác biệt chủ yếu giữa ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ tự nhiên có từ vựng lớn nhưng đa số ngôn ngữ máy tính sử dụng rất hạn chế hoặc hạn chế từ vựng. Ngôn ngữ máy tính có thể phân thành các loại sau : 1. Ngôn ngữ máy tính 2. Hợp ngữ 3. Ngôn ngữ cấp cao Mã máy thông qua ngôn ngữ tự nhiên Là ngôn ngữ của máy tính vật lý mà người dùng có thể lập trình được. Lệnh máy : Mỗi lệnh máy chỉ thực hiện một tác vụ rất đơn giản như 1 phép tính số học hay 1 hoạt động đọc/ghi vùng nhớ/thanh ghi CPU. Một lệnh máy bao gôm 2 phần : mã lệnh và toán hạng. Mã lệnh (opcode) là một chuỗi các bit 0 và 1. Mỗi chuỗi bit miêu tả 1 số, mỗi số miêu tả 1 lệnh máy cụ thể. Toán hạng xác định dữ liệu nào sẽ bị xử lý bởi lệnh máy tương ứng. Toán hạng cũng là chuỗi bit nhị phân, nhưng định dạng và ngữ nghĩa của nó phụ thuộc vào từng lệnh máy cụ thể. Ngôn ngữ của máy tính Các toán hạng điển hình có trong tập lệnh của máy tính: 1. Phép toán số học 2. Phép toán logic 3. Các thao tác rẽ nhánh. 4. Thao tác để di chuyển dữ liệu giữa vị trí bộ nhớ và thanh ghi. 5. Thao tác di chuyển dữ liệu từ các thiết bị nhập/xuất của máy tính. Ngôn ngữ của máy tính Ví dụ: Giả sử ta có 2 biến nguyên 16 bit, biến nguyên thứ nhât (i) nằm ở vị trí nhớ 200h, biến nguyên thứ 2 (j) nằm ở vị trí nhớ lệnh máy (Intel 80x86) sau đây sẽ thiết lập nội dung cho biến i = 5 rồi thiết lập nội dung của biến j theo công thức i+10 : 10111000 00000101 00000000 b8 05 00 10100011 00000000 00000002 a3 00 | . Tương tự với ngôn ngữ tự nhiên . Ngôn ngữ máy tính . Hợp ngữ . Ngôn ngữ cấp cao . Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng . Một số ngôn ngữ lập trình cấp cao . Các ngôn ngữ lập trình cấp cao khác . Đặc trưng của một ngôn ngữ lập trình . Cách lựa chọn một ngôn ngữ lập trình cho một ứng dụng khái niệm liện quan khác Nội Dung Ngôn ngữ máy tính là một biện pháp để giao tiếp dùng để truyền đạt thông tin giữa người và máy tính Tất cả ngôn ngữ máy tính có từ ngữ riêng của chúng. Khác biệt chủ yếu giữa ngôn ngữ tự nhiên và ngôn ngữ máy tính là ngôn ngữ tự nhiên có từ vựng lớn nhưng đa số ngôn ngữ máy tính sử dụng rất hạn chế hoặc hạn chế từ vựng. Ngôn ngữ máy tính có thể phân thành các loại sau : 1. Ngôn ngữ máy tính 2. Hợp ngữ 3. Ngôn ngữ cấp cao Mã máy thông qua ngôn ngữ tự nhiên Là ngôn ngữ của máy tính vật lý mà người dùng có thể lập trình được. Lệnh máy : Mỗi lệnh máy chỉ thực hiện một tác vụ rất đơn giản như 1 phép tính số học hay 1 hoạt động .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.