tailieunhanh - Quyết định số 113/2007/QĐ-UBND

Quyết định số 113/2007/QĐ-UBND về việc ban hành Quy định công tác quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành | UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Số 113 2007 QĐ-UBND CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Vinh ngày 08 tháng 10 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003 Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005 Căn cứ Nghị định số 105 2006 NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý nhà nước về sở hữu trí tuệ Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 924 TTr-KHCN ngày 24 tháng 9 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định công tác quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký. Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ Giám đốc các Sở Thủ trưởng các ban ngành cấp tỉnh có liên quan Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện thành phố Vinh thị xã Cửa Lò chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này. . TM. UỶ BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Hồ Đức Phớc QUY ĐỊNH CÔNG TÁC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ SỞ HỮU TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN Ban hành kèm theo Quyết định số 113 2007 QĐ-UBND ngày 08 10 2007 của UBND tỉnh Nghệ An Chương 1 QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1. Phạm vi điều chỉnh. Quy định này cụ thể hóa một số điều của Luật Nghị định về sở hữu trí tuệ phù hợp với điều kiện tình hình thực tế của tỉnh nhằm thực hiện có hiệu quả công tác quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều 2. Đối tượng áp dụng. Quy định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ các tổ chức cá nhân có liên quan trên địa bàn tỉnh Nghệ An. Điều 3. Giải thích từ ngữ. Trong Quy định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau 1. Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức cá nhân đối với tài sản trí tuệ bao gồm quyền tác giả và quyền liên

TỪ KHÓA LIÊN QUAN