tailieunhanh - Bệnh ung thư vòm họng (Kỳ 3)

Chẩn đoán. Trước một bệnh nhân có những triệu chứng trên, phải nghi ngờ và được khám tỉ mỉ vòm họng đó là: soi vòm gián tiếp qua gương hoặc soi vòm bằng ống soi (cứng, mềm). Qua soi vòm có thể thấy một tổ chức sùi mủn nát, loét hoặc thâm nhiễm dễ chảy máu. . Sinh thiết khối u, chẩn đoán giải phẫu bệnh lý: là yếu tố chẩn đoán xác định. . Chẩn đoán tế bào học: có ý nghĩa định hướng (tế bào tại vòm họng hoặc tại hạch cổ). . Chẩn đoán huyết thanh:. | Bệnh ung thư vòm họng Kỳ 3 3. Chẩn đoán. Trước một bệnh nhân có những triệu chứng trên phải nghi ngờ và được khám tỉ mỉ vòm họng đó là soi vòm gián tiếp qua gương hoặc soi vòm bằng ống soi cứng mềm . Qua soi vòm có thể thấy một tổ chức sùi mủn nát loét hoặc thâm nhiễm dễ chảy máu. . Sinh thiết khối u chẩn đoán giải phẫu bệnh lý là yếu tố chẩn đoán xác định. . Chẩn đoán tế bào học có ý nghĩa định hướng tế bào tại vòm họng hoặc tại hạch cổ . . Chẩn đoán huyết thanh phương pháp này dựa vào mối liên quan của EBV với UTVH có thể tiến hành trên hàng loạt người để phát hiện sớm ngay khi triệu chứng lâm sàng chưa rõ. Nhưng cũng không có giá trị chẩn đoán xác định mà vẫn phải dựa vào kết quả giải phẫu bệnh lý. . Chấn đoán X- quang. - Tư thế Hirtz. - vùng vòm họng nền sọ đánh giá sự lan tràn và phá hủy của khối u lên nền sọ. . Chấn đoán phóng xạ có thể chấn đoán sớm được kích thước khối u chấn đoán được tình trạng di căn xa của bệnh. . Chấn đoán giai đoạn Tổ chức chống ung thư quốc tế UICC - Union internationale contre le cancer - 1987xếp loại giai đoạn UTVH. Phân loại - T Tumor khối u nguyên phát. Tx không rõ khối u. Tis insitu khối u nhỏ khu trú dưới niêm mạc. To không có u soi vòm chưa thấy khối u T1 khối u khu trú ở 1 vị trí giải phẫu. T2 khối u đã lan ra 2 vị trí khác. T3 khối u lan vào hốc mũi xuống dưới màn hầu. T4 khối u đã phá huỷ xương nền sọ hoặc gây tổn tương các dây thần kinh sọ não. - N Node hạch cổ. No không sờ thấy hạch cổ. N1 một hạch cổ cùng bên di động KT 3 cm. N2 hạch cổ phân làm 3 mức. N2a một hạch cổ cùng bên di động KT 3 - 6 cm N2b nhiều hạch cổ cùng bên di động KT 6 cm N2c hạch cổ 2 bên hoặc đối bên di động KT 6 cm N3 hạch cổ đã cố định kể cả hạch cổ 1 bên hoặc KT 6 cm. - M Metastasis di căn xa. Mo chưa xuất hiện di căn xa. M1 đã xuất hiện di căn xa căn cứ vào X-quang và siêu âm để chẩn đoán . Phân loại giai đoạn lâm .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN