tailieunhanh - Cá da trơn

Cá da trơn hay Cá nheo (danh pháp khoa học: Siluriformes) là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương. Các loài cá trong bộ này dao động khá mạnh về kích thước và các thức sinh sống, từ loài nặng nhất là cá tra dầu (Pangasius gigas) ở Đông Nam Á tới loài dài nhất là cá nheo châu Âu (Silurus glanis) của đại lục Á-Âu, hay những loài chỉ ăn xác các sinh vật chết ở lớp nước đáy, hay các loài cá ký sinh nhỏ bé như Vandellia cirrhosa. . | Cá da trơn hay Cá nheo danh pháp khoa hoc Siluriformes là một bộ cá rất đa dạng trong nhóm cá xương. Các loài cá trong bộ này dao động khá mạnh về kích thước và các thức sinh sống từ loài nặng nhất là cá tra dầu Pangasius gigas ở Đông Nam Á tới loài dài nhất là cá nheo châu Âu Silurus glanis của đại lục Á-Âu hay những loài chỉ ăn xác các sinh vật chết ở lớp nước đáy hay các loài cá ký sinh nhỏ bé như Vandellia cirrhosa. Có các loài với các kiểu tấm xương bảo vệ cũng như các loài không có tấm xương bảo vệ này nhưng tất cả chúng đều không có vảy. Không phải loài cá da trơn nào cũng có râu các đặc trưng để xác định bộ Siluriformes trên thực tế là các đặc điểm chung của hộp sọ và bong bóng. Bộ cá này có tầm quan trọng kinh tế đáng kể nhiều loài được chăn nuôi ở quy mô lớn để cung cấp cá thực phẩm một vài loài được nuôi thả như là cá câu thể thao. Nhiều loài cá nhỏ cụ thể là các loài trong chi Corydoras được nuôi làm cá cảnh trong các bể cá. Cá da trơn là loài thủy sinh vật được chăn nuôi phổ biến ở nhiều nước trên thế giới và trở thành một nguồn thủy hải sản quan trọng trong công nghiệp thực phẩm được chế biến và tiêu thụ rộng rãi trên toàn cầu. Tại Hoa Kỳ loài các catfish cá mèo hay cá trê Mỹ thuộc họ Ictaluridae của bộ Cá da trơn được chăn nuôi với quy mô công nghiệp. Các chủ trại nuôi cá catfish đã thành lập một hiệp hội nghề nghiệp nuôi cá catfish để truyền bá trao đổi kinh nghiệm chăn nuôi loài cá này và bảo .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN