tailieunhanh - CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP CHỐNG ĂN MÒN

Đưa vào hợp kim những cấu tử có khả năng tạo màng sản phẩm. Ví dụ: hợp kim Cu- Al ; Cu – Zn. Đưa vào hợp kim các cấu tử kim loại làm giảm hoạt tính catot của hợp kim. Ví dụ: làm tăng quá thế của hdro trong axit như hợp kim manhe-mangan. | CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP CHỐNG ĂN MÒN 1. PHƯƠNG PHÁP HỢP KIM HÓA 2. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG 3. PHƯƠNG PHÁP BAO PHỦ BẢO VỆ 4. BẢO VỆ KIM LOẠI BẰNG PP ĐIỆN HÓA 5. BẢO VỆ BẰNG CÁCH CẤU TẠO T/B HỢP LÝ 6. TỔ HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO VỆ PHƯƠNG PHÁP HỢP KIM HÓA 1. Đưa vào hợp kim những cấu tử có khả năng tạo màng sản phẩm. Ví dụ: hợp kim Cu- Al ; Cu – Zn 2. Đưa vào hợp kim các cấu tử kim loại làm giảm hoạt tính catot của hợp kim. Ví dụ: làm tăng quá thế của hdro trong axit như hợp kim manhe-mangan PHƯƠNG PHÁP HỢP KIM HÓA 3. Đưa vào hợp kim các cấu tử làm giảm hoạt tính anot: Ví dụ : hợp kim Cu- Au ; Ni- Cu 4. Tránh tạo liên kết hạt có tính anot. 5. San bằng giá trị điện thế của hạt và liên hạt PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG 1. Giảm hàm lượng chất khử phân cực. Ví dụ: khử phân cực H+ ta trung hòa môi trường bằng vôi sống 2. Khử oxy hoặc khử ngậm khí trong nước - Tách nhiệt: nhiệt độ cao oxy hòa tan giảm. - Trộn nước với các khí không chứa oxy. - Phương pháp hóa học tức cho vào nước chất . | CHƯƠNG 4: PHƯƠNG PHÁP CHỐNG ĂN MÒN 1. PHƯƠNG PHÁP HỢP KIM HÓA 2. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG 3. PHƯƠNG PHÁP BAO PHỦ BẢO VỆ 4. BẢO VỆ KIM LOẠI BẰNG PP ĐIỆN HÓA 5. BẢO VỆ BẰNG CÁCH CẤU TẠO T/B HỢP LÝ 6. TỔ HỢP CÁC PHƯƠNG PHÁP BẢO VỆ PHƯƠNG PHÁP HỢP KIM HÓA 1. Đưa vào hợp kim những cấu tử có khả năng tạo màng sản phẩm. Ví dụ: hợp kim Cu- Al ; Cu – Zn 2. Đưa vào hợp kim các cấu tử kim loại làm giảm hoạt tính catot của hợp kim. Ví dụ: làm tăng quá thế của hdro trong axit như hợp kim manhe-mangan PHƯƠNG PHÁP HỢP KIM HÓA 3. Đưa vào hợp kim các cấu tử làm giảm hoạt tính anot: Ví dụ : hợp kim Cu- Au ; Ni- Cu 4. Tránh tạo liên kết hạt có tính anot. 5. San bằng giá trị điện thế của hạt và liên hạt PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG 1. Giảm hàm lượng chất khử phân cực. Ví dụ: khử phân cực H+ ta trung hòa môi trường bằng vôi sống 2. Khử oxy hoặc khử ngậm khí trong nước - Tách nhiệt: nhiệt độ cao oxy hòa tan giảm. - Trộn nước với các khí không chứa oxy. - Phương pháp hóa học tức cho vào nước chất khử như Na2SO3 ; SO2 ; Na2S2O4 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG 3. Dùng chất làm chậm ăn mòn: Chất làm chậm ( chất ức chế ) là các chất khi cho một lượng nhỏ vào môi trường thì tốc độ ăn mòn kim loại hoặc hợp kim giảm đi rất nhanh. Theo cơ cấu tác dụng chia thành: + Chất làm chậm catot + Chất làm chậm anot 3. Dùng chất làm chậm ăn mòn: + Chất tạo màng + Chất làm chậm do tác dụng đồng thời của các loại trên Theo đặc tính môi trường ta chia ra: + Chất làm chậm ăn mòn trong axit. + Chất làm chậm ăn mòn trong nước và dung dịch muối. + Chất làm chậm ăn mòn trong không khí. PHƯƠNG PHÁP BAO PHỦ BẢO VỆ 1. Bao phủ kim loại: Bao phủ để chống ăn mòn cho kim loại theo cơ chế được chia thành 2 dạng: - Bao phủ catot: sử dụng kim loại phủ có điện thế dương hơn kim loại nền trong điều kiện môi trường cần bảo vệ - Bao phủ anot sử dụng kim loại phủ có điện thế âm hơn kim loại nền trong điều kiện môi trường cần bảo vệ 1. Bao phủ kim loại: Để tạo lớp phủ ta sử dụng các phương pháp + Nhúng trong kim loại nóng

TỪ KHÓA LIÊN QUAN