tailieunhanh - Đối chiếu cú bị bao trong câu tiếng Việt và câu tiếng Anh
Cấu trúc nội tại của cú bị bao tiếng Việt và tiếng Anh cùng có các cấu trúc tương đồng, nhưng cú bị bao tiếng Anh luôn bắt đầu bằng tác tử phụ ngữ hóa và WH-introducers khi cú bị bao làm chủ ngữ và bổ ngữ, hoặc đại từ quan hệ hay trạng từ quan hệ khi cú bị bao làm định ngữ, cú bị bao tiếng Việt không có các loại này. Bài viết này sẽ phân tích, đối chiếu cú bị bao trong câu tiếng Việt và câu tiếng Anh. Mời bạn đọc cùng tham khảo. | Số 4 234 -2015 NGÔN NGỮ ĐỜI SỐNG 71 NGOẠI NGỮ VỚI BẢN NGỮ ĐỐICHIẾU CU BỊ BAO TRONG CÂU TIẾNG VIỆT VÀ CÂU TIẾNG ANH A CONTRAST OF EmBeDDED clauses IN Vietnamese and ENGLISH sentences NGUYỄN THỊ THANH TÂM ThS-NCS ĐH KHXH NV ĐHQG TP HCM Abstract In both Vietnamese and English a clause which consists of a subject and a finite verb can be used as a component of a sentence or an attribute of a noun. This kind of clause is called Embedded Clause. Such clauses have certain features in the two languages. The aim of this article is to analyze the patterns of the clauses and compare and contrast their similarities and differences in Vietnamese and English sentences. The result may help those who learn the language to master embedded clauses and use them effectively and perfectly. Key words Embedded clause subject verb object predicate relative clause complementizer 1. Đối chiếu cấu trúc nội tại của cú bị bao trong câu tiếng Việt và tiếng Anh . Sự tương đồng . Trong tiếng Việt và tiếng Anh tất cả các cú bị bao CBB đều có kết cấu chủ-vị làm nòng cốt của CBB và các cấu trúc của câu đơn độc lập. Cụ thể Trường hợp 1 C - V Vt Cô ấy mỉm cười làm tôi thật nhẹ lòng. CBB Cô ấy mỉm cười C-V làm chủ ngữ trong câu. S - P Verb That she smiled relieved me. CBB That she smiled làm chủ ngữ trong câu. Trường hợp 2 C - V Vt - T Mẹ nói bé đang ngủ say. C bé Vt đang ngủ T say CBB bé đang ngủ say làm bổ ngữ trong câu. S - P Verb - A The mother said the baby was sleeping deeply. S the baby Verb was sleeping A deeply CBB the baby was sleeping deeply làm bổ ngữ trong câu. Trường hợp 3 C - V Vt - B Hạnh phúc mà cô ấy mang đến cho tôi quá lớn. C cô ấy Vt mang đến B cho tôi CBB cô ấy mang đến cho tôi làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ Hạnh phúc tạo thành danh ngữ Hạnh phúc mà cô ấy mang đến cho tôi làm chủ ngữ trong câu. S - P Verb - Complement O The happiness which she brought me is so great. S she brought me Verb brought Object me CBB which she brought me làm định ngữ bổ nghĩa cho danh từ The .
đang nạp các trang xem trước