tailieunhanh - Bài giảng Nhập môn lập trình: Bài 7 - Trần Duy Thanh

Bài 7 cung cấp cho người học những nội dung kiến thức về kiểu dữ liệu có cấu trúc. Nội dung chính được trình bày trong bài này gồm: Khái niệm kiểu cấu trúc, khai báo cấu trúc, các thao tác cơ bản, mảng cấu trúc và các thao tác, Enumerations - Typedef. . | Bài 7: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc 1 2 1. Khái niệm kiểu cấu trúc 2. Khai báo cấu trúc 3. Các thao tác cơ bản 4. Mảng cấu trúc và các thao tác 5. Enumerations - Typedef 3 1. Khái niệm Ngôn ngữ C/C++ đưa ra 5 cách để tạo nên một kiểu dữ liệu tùy biến (custom data types). Structure:Là một nhóm của các biến được định nghĩa dưới một tên. Kiểu này còn gọi là kiểu dữ liệu phức hợp. Bit-field:là một biến thể của kiểu structure và cho phép dễ dàng truy cập đến từng bit riêng rẽ. Union: cho phép cùng một mẫu bộ nhớ được định nghĩa như hai hay nhiều kiểu biến khác nhau. Enumeration: là danh sách của các tên hằng nguyên. Typedef: định nghĩa một tên khác cho một kiểu dữ liệu đã có. 3 . Khái niệm kiểu cấu trúc 4 Ví dụ mở đầu: Trường đại học XYZ cần viết 1 phần mềm quản lý sinh viên, thông tin cần lưu trữ cho mỗi sinh viên bao gồm: mã sinh viên, họ tên, tuổi, quê quán, lớp học Trong trường hợp này chúng ta cần giải quyết vấn đề : 1 dữ liệu có khả năng chứa nhiều thông tin trong nó. để giải quyết vấn đề này ta dùng kiểu dữ liệu có Cấu Trúc . Khái niệm kiểu cấu trúc 5 Một cấu trúc là một tập các biến được tham chiếu thông qua một tên chung. Những biến tạo nên cấu trúc được gọi là các thành viên (members). Sự khác biệt giữa kiểu cấu trúc và kiểu mảng là: các phần tử của mảng là cùng kiểu còn các phần tử của kiểu cấu trúc có thể có kiểu khác nhau. 5 . Khai báo kiểu cấu trúc 6 Cấu trúc thực chất là một kiểu dữ liệu do người dùng định nghĩa bằng cách gom nhóm các kiểu dữ liệu cơ bản có sẵn trong C thành một kiểu dữ liệu phức hợp nhiều thành phần. struct tructureName { type member1; type member2; . type memberN; . } varNames; structureName: Tên của cấu trúc type: Kiểu dữ liệu của thành viên tương ứng Member1,., memberN: Tên các biến thành viên của cấu trúc varNames: Tên các biến cấu trúc phân cách nhau bằng dấu phẩy. 6 7 2. Khai báo kiểu cấu trúc Ví dụ: Tạo một struct sinh viên gồm các thông tin: mã số sinh viên, họ tên, năm sinh, địa . | Bài 7: Kiểu Dữ Liệu Có Cấu Trúc 1 2 1. Khái niệm kiểu cấu trúc 2. Khai báo cấu trúc 3. Các thao tác cơ bản 4. Mảng cấu trúc và các thao tác 5. Enumerations - Typedef 3 1. Khái niệm Ngôn ngữ C/C++ đưa ra 5 cách để tạo nên một kiểu dữ liệu tùy biến (custom data types). Structure:Là một nhóm của các biến được định nghĩa dưới một tên. Kiểu này còn gọi là kiểu dữ liệu phức hợp. Bit-field:là một biến thể của kiểu structure và cho phép dễ dàng truy cập đến từng bit riêng rẽ. Union: cho phép cùng một mẫu bộ nhớ được định nghĩa như hai hay nhiều kiểu biến khác nhau. Enumeration: là danh sách của các tên hằng nguyên. Typedef: định nghĩa một tên khác cho một kiểu dữ liệu đã có. 3 . Khái niệm kiểu cấu trúc 4 Ví dụ mở đầu: Trường đại học XYZ cần viết 1 phần mềm quản lý sinh viên, thông tin cần lưu trữ cho mỗi sinh viên bao gồm: mã sinh viên, họ tên, tuổi, quê quán, lớp học Trong trường hợp này chúng ta cần giải quyết vấn đề : 1 dữ liệu có khả năng chứa nhiều thông tin trong nó. để giải .

TỪ KHÓA LIÊN QUAN