tailieunhanh - Chương 5: Lập trình VBA căn bản

Tài liệu "Chương 5: Lập trình VBA căn bản" cung cấp cho các bạn những kiến thức về môi trường lập trình VBA, kiểu dữ liệu biến hằng, các cấu trúc lệnh VBA, chương trình con, kỹ thuật xử lý lỗi. Tài liệu phục vụ cho các bạn chuyên ngành Công nghệ Thông tin. | Chương 5: Lập trình VBA căn bản CHƯƠNG 5 LẬP TRÌNH VBA CĂN BẢN 1. Môi trường lập trình VBA VBA – Visual Basic for Application để giúp người dùng có thể tạo ra các tuỳ biến mạnh hơn, thân thiện hơn với trong công việc của mình. Hơn thế nữa VBA trên Access đã thể hiện tính chuyên nghiệp trong lập trình, phần nào biến được một CSDL đơn giản trở thành những sản phẩm đóng gói thương mại. Màn hình làm việc ngôn ngữ VBA thường có dạng: * Hệ thống thực đơn và thanh công cụ Cũng như bất kỳ môi trường làm việc nào đều có hệ thống thực đơn và thanh công cụ đi kèm. Trên đó có chứa các lệnh để gọi, thi hành hoặc thiết lập các điều khiển cần thiết. 45 Chương 5: Lập trình VBA căn bản * Cửa sổ Project Explorer Có rất nhiều các thành phần có thể lập trình được bởi VBA như: Forms, Reports, Modules. Cửa sổ Project Explorer là cây phân cấp lớp các đối tượng có chứa mã lệnh VBA, đồng thời giúp lập trình viên dễ dàng trong việc viết (coding) cũng như quản lý các mã lệnh VBA đã viết. * Cửa sổ viết lệnh Cửa sổ viết lệnh là nơi soạn thảo các dòng lệnh VBA. Mỗi cửa sổ sẽ chứa toàn bộ mã lệnh cho một đối tượng như: Forms, Reports, Modules. Trong mỗi cửa sổ có thể có nhiều phần được viết lệnh, mỗi phần có thể là nội dung một khai báo, một chương trình con, nội dung một thủ tục đáp ứng sự kiện. * Cửa sổ Intermediate Cửa sổ Intermediate là nơi giúp thi hành trực tiếp một câu lệnh nào đó, rất hữu dụng trong việc gỡ lỗi phần mềm. 2. Kiểu dữ liệu - Biến - Hằng Kiểu dữ liệu cơ bản a, Boolean Kiểu lô gíc, tương tự kiểu Boolean trên Pascal. Kiểu này chiếm 2 byte bộ nhớ; chỉ nhận một trong 2 giá trị là: Yes – No hoặc True – False hoặc đôi khi thể hiện dưới dạng số 0 tương đương với False, True tương ứng với bất kỳ số nào khác 0. Khi lập trình CSDL, kiểu Boolean tương ứng với kiểu Yes/No trong bảng dữ liệu. b, Byte Kiểu số nguyên dương trong phạm vi từ 0255. Kiểu này chiếm 1 byte bộ nhớ. c, Integer Kiểu nguyên, có giá trị trong khoảng . Kiểu này chiếm 2 bytes bộ nhớ. d, Long Kiểu .