tailieunhanh - So sánh ngữ nghĩa, ngữ pháp Được, Bị, Phải trong tiếng Việt với Ban, Trâw trong tiếng Khmer

Về văn bản có thể nói được, bị, phải là ba từ trong tiếng Việt hiện đại có ý nghĩa tiếp thụ và ý nghĩa hình thái. Dựa vào ý nghĩa hình thái, chúng được chia thành hai nhóm: nhóm thứ nhất chỉ có từ được biểu thị ý nghĩa may/có lợi; nhóm thứ hai gồm hai từ bị và phải, biểu thị ý nghĩa không may/bất lợi. Tiếng Khmer hiện đại có hai từ là ban và t'râw cũng mang ý nghĩa tiếp thụ và ý nghĩa tình thái gần tương ứng hoàn toàn với được và bị, phải của tiếng Việt. tài liệu để cùng so sánh ngữ nghĩa của các từ này trong tiếng Việt và tiếng Khmer. | NGÔN NGỮ UtM SỐ 3 2002 f 1 r y n so SÁNH NGỮ NGHĨA NGỮ PHÁP CỦA Được BỊ PHẢI TRONG TĨÊNG VIỆT VỚI BAN T RÁW TRONG TIẾNG KHMER TS vũ ĐỨC NGHIÊU L vể căn bản có thể nói được bị phải là ba từ trong tiếng Việt hiện đại có ý nghĩa tiếp thụ và ý nghĩa tình thái. Dựa vào ý nghĩa tình thái chúng được chia thành hai nhóm nhóm thứ nhất chỉ có từ được biểu thị ý nghĩa may có lợi nhóm thứ hai gồm hai từ bị và phải biểu thị ý nghĩa không may bất lợi. Tiếng Khmer hiện đại có hai từ là ban và í râw cũng mang ý nghía tỉếp thụ và ý nghĩa tình thái gần tương ứng hoàn toàn với được và bị pfiai cua tiếng Việt. Việc nghiên cứu 30 sánh hai nhóm từ đó cho thấy những điểm khá lí thú về ý nghĩa thụ động bị động và tình thái của chúng cũng như về những kết cấu cú pháp mà chúng có tham gia để thể hiện ý nghĩa bị động trong hai ngôn ngữ này. n. Để Có thể có được những so sánh nhận định chung về các ý hghĩa của các từ và nhóm từ đang xét chúng tôi thấy cần phân tích trước trêri diện rộng cd cấu nghĩa của từng từ một. 1. Từ được Trong Từ điển tiếng Việt 11 xuất bản nàm 1994 nghĩa của từ này được phân tách và miêu tả gồm ba nhóm với 13 nghĩa cụ thể khác nhau. Tuy nhiên đó là công việc cụ thể của các nhà biên soạn từ điển xử lí vấn đế tách nghĩa trong từ đa nghĩa để cung cấp cho người sử dụng. Đựa vào cơ cấu nội dung của các nghĩa đó chúng tôi thấy có thể khái quát hoố qui vê ba nghĩa càn bàn như sau . Tiếp thụ một cách không có chả ý sự vật Ị hành động. nào đó được coi là may Ị tốt Ị cô lợỉ. theo đánh giá chủ quan cụa người nói Ví dụ được của rơi được giải thưởng được ăn được nói được gói mang về em được về nhà lấy được người chồng tốt hoà một trận được hai trận. Xin chân thành cẩm ơn anh Nguyễn Thiện Nam anh Lê Minh Điển và các bạn Cam pu chia đã giúp tôi kiểm tra một số tư liệu trong khi viết bài này. VĐNg . 14 Ngôn ngữ số 3 năm 2002 Về mặt thực hành ý nghĩa này thường được gọi là ý nghĩa tiếp thụ cảo. được. . Đạt tới một cách không có chủ ý mức độ ỉ trạng thái. nào đó được coi như đạt .

TÀI LIỆU LIÊN QUAN
TỪ KHÓA LIÊN QUAN
crossorigin="anonymous">
Đã phát hiện trình chặn quảng cáo AdBlock
Trang web này phụ thuộc vào doanh thu từ số lần hiển thị quảng cáo để tồn tại. Vui lòng tắt trình chặn quảng cáo của bạn hoặc tạm dừng tính năng chặn quảng cáo cho trang web này.