tailieunhanh - PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT

+ Hoạt động kinh doanh Là toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế diễn ra trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa được phản ánh thông qua hệ thống chỉ tiêu kinh tế, và các báo cáo tài chính của kế toán. + Tác động đến hoạt động kinh doanh Những nhân tố chủ quan Những nhân tố khách quan Để quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, cần phải sử dụng: | Chương 2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT I. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT VỀ KHỐI LƯỢNG 1. Phân tích chỉ tiêu giá trị sản xuất Khái niệm: Giá trị sản xuất là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị của toàn bộ thành quả lao động sản xuất kinh doanh đạt được trong kỳ báo cáo được phân tích. Cấu thành chỉ tiêu GTSX: Yếu tố 1: Giá trị thành phẩm. Yếu tố 2: Giá trị công việc có tính chất công nghiệp. Yếu tố 3: Giá trị sản phẩm phụ, thứ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi. Yếu tố 4: Giá trị hoạt động cho thuê máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp. Yếu tố 5: Giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của bán thành phẩm, sản phẩm dở dang. Phương pháp, tài liệu phân tích Phương pháp phân tích. Phương pháp so sánh + So sánh thực tế với kế hoạch + So sánh thực tế năm nay với thực tế năm trước. Lưu ý: Giá trị sản xuất phải tính theo giá cố định. Tài liệu phân tích: “Báo cáo giá trị sản xuất” Chæ tieâu Keá hoaïch Thöïc teá So vôùi KH +, - % Yeáu toá 1 Yeáu toá 2 Yeáu toá 3 Yeáu toá 4 . | Chương 2 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT I. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT VỀ KHỐI LƯỢNG 1. Phân tích chỉ tiêu giá trị sản xuất Khái niệm: Giá trị sản xuất là một chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị của toàn bộ thành quả lao động sản xuất kinh doanh đạt được trong kỳ báo cáo được phân tích. Cấu thành chỉ tiêu GTSX: Yếu tố 1: Giá trị thành phẩm. Yếu tố 2: Giá trị công việc có tính chất công nghiệp. Yếu tố 3: Giá trị sản phẩm phụ, thứ phẩm, phế phẩm, phế liệu thu hồi. Yếu tố 4: Giá trị hoạt động cho thuê máy móc thiết bị trong dây chuyền sản xuất của doanh nghiệp. Yếu tố 5: Giá trị chênh lệch giữa cuối kỳ và đầu kỳ của bán thành phẩm, sản phẩm dở dang. Phương pháp, tài liệu phân tích Phương pháp phân tích. Phương pháp so sánh + So sánh thực tế với kế hoạch + So sánh thực tế năm nay với thực tế năm trước. Lưu ý: Giá trị sản xuất phải tính theo giá cố định. Tài liệu phân tích: “Báo cáo giá trị sản xuất” Chæ tieâu Keá hoaïch Thöïc teá So vôùi KH +, - % Yeáu toá 1 Yeáu toá 2 Yeáu toá 3 Yeáu toá 4 Yeáu toá 5 Toång coäng 2. Loại trừ ảnh hưởng do sự thay đổi kết cấu sản lương đến GTSX Giá trị sản xuất Là giá trị của thành phẩm sản xuất ra trong kỳ báo cáo. Giá trị thành phẩm bao gồm 2 bộ phận + Giá trị chuyển dịch của lao động vật hóa + Giá trị mới sáng tạo của lao động sống Nếu thay đổi kết cấu sản xuất sản phẩm Tăng tỷ trọng sản xuất đối với sản phẩm có giá trị chuyển dịch cao, ngược lại tốn ít thời gian lao động. Giá trị sản xuất cũng gia tăng. Không phản ánh được là cố gắng hơn Cần phải loại trừ ảnh hưởng do sự thay đổi kết cấu sản lượng. Loại trừ: Kết hợp với hình thức đo lường khác để tính Giaù trò saûn xuaát thöïc teá (Ñaõ loaïi tröø ) = Giaù trò saûn xuaát keá hoaïch X Saûn löôïng thöïc teá tính theo giôø coâng ñònh möùc Saûn löôïng keá hoaïch tính theo giôø coâng ñònh möùc II. PHÂN TÍCH KẾ HOẠCH MẶT HÀNG SẢN PHẨM 1. Ý nghĩa. 2. Phương pháp phân tích Nguyên tắc: Không lấy mặt hàng hoàn thành vượt mức kế hoạch để bù cho những mặt hàng không hoàn thành kế hoạch + Đối với DN có

TỪ KHÓA LIÊN QUAN