tailieunhanh - Bài giảng Lập trình Windows Phone (Module 4): Bài 8 - Trần Duy Thanh
Trong bài 8 của bài giảng Lập trình Windows Phone, chúng ta sẽ tập trung tìm hiểu về cách lập trình 3 tính năng sau trong chương trình Windows Phone, đó là: Clipboard, Contact và Calendar Resource. Hy vọng thông qua bài giảng này, các bạn sẽ nắm bắt được những kiến thức cơ bản về lập trình trong hệ điều hành Windows Phone. | Lập trình Windows Phone Module 4 – Bài 8: Clipboard – Contact & Calendar Resource GV Biên soạn: Trần Duy Thanh Tác giả: Trần Duy Thanh 1 Nội dung Clipboard API Contact Calendar 2 1. Clipboard API Tên hàm Công dụng (“Hello DrThanh”) Hàm dùng để lưu vao Clipboard Clipboard. ContainsText() Hàm kiểm tra xem Clipboard có chứa dữ liệu hay không () Hàm để lấy nội dung Clipboard ra, chú ý là nó không được hỗ trợ trong Windows Phone nên khi ta gọi hàm này sẽ bị báo lỗi. 3 2. Contact People Hub 4 2. Contact Truy vấn Contact 5 2. Contact PhoneNumberChooserTask: Dùng để chọn số điện thoại và tên của một Contact bất kỳ trong điện thoại, đồng thời hiển thị màn hình liên lạc. Bước 1: Khai báo đối tượng PhoneNumberChooserTask. private PhoneNumberChooserTask phoneNumberChooser; Bước 2: Cấp phát bộ nhớ và gán sự kiện Complete phoneNumberChooser = new PhoneNumberChooserTask(); += phoneNumberChooser_Completed; Bước 3: Gọi phương thức Show() (); 6 2. Contact Bước 4: Xử lý sự kiện Complete từ PhoneNumberResult void phoneNumberChooser_Completed (object sender, PhoneNumberResult e) { if ( != ) return; = ; = ; = true; } 7 2. Contact EmailAddressChooserTask: Lấy thông tin liên lạc và email Bước 1: Khai báo đối tượng EmailAddressChooserTask private EmailAddressChooserTask emailAddressChooser; Bước 2: Cấp phát bộ nhớ và gán sự kiện Complete emailAddressChooser = new EmailAddressChooserTask(); +=emailAddressChooser_Completed; Bước 3: Gọi phương thức Show() (); 8 2. Contact Bước 4: Xử lý sự kiện Complete từ EmailResult void emailAddressChooser_Completed (object sender, EmailResult e) { if ( != ) return; = ; = ; = true; } 9 2. Contact AddressChooserTask: Lấy tên liên lạc và email của Contact. Bước 1: Khai báo đối tượng AddressChooserTask private AddressChooserTask addressChooser; Bước 2: Cấp phát bộ nhớ và gán sự kiện addressChooser = new AddressChooserTask(); += addressChooser_Completed; Bước 3: Gọi phương thức Show() (); 10 2. Contact Bước 4: Xử lý sự kiện Complete từ AddressResult void addressChooser_Completed (object sender, AddressResult e) { if ( != ) return; = ; = ; = true; } 11 2. Contact Dùng hàm SearchAsync để tìm kiếm Contact: Contacts contactsDb = new Contacts(); += contactsDb_SearchCompleted; (, , null); 12 3. Calendar Để truy vấn thông tin: Appointments calendar = new Appointments(); += calendar_SearchCompleted; (startTime, endTime, null); 13 3. Calendar Để tạo cuộc hẹn: using ; SaveAppointmentTask newAppointment = new SaveAppointmentTask(); = AvailableTime; =“Subject here”; = “Location here”; = (minute); (); 14 Thảo luận Tác giả: Trần Duy Thanh 15
đang nạp các trang xem trước